Tìm lỗi sai trong câu:

Xuất bản: 30/10/2020 - Cập nhật: 30/10/2020 - Tác giả: Phạm Dung

Câu Hỏi:

Tìm lỗi sai trong câu:

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: they => who

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “tenant farmers” (chỉ người) và đóng vai trò là chủ ngữ của vế đằng sau.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: it was delivered => he delivered it

Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động).

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: to take => take

Cấu trúc câu giả định: It + be + N (recommendation, importance …) + that + S + Vinf. Trong câu hỏi này không hỏi cấu trúc với danh từ nhưng là cấu trúc động từ của nó (recommended).

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: that => which

Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: remind => reminder

Vị trí của A ta cần danh từ để làm chủ ngữ, mang nghĩa là vật gợi nhớ (reminder).

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: telling stories => stories telling

Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: of => those of

Trong so sánh, để tránh lặp từ ta thường dùng “that” hoặc “those” với đối tượng thứ 2 chứ không được bỏ hẳn nó đi. Và ở câu này đối tượng được mang ra só sánh là “the bones” (danh từ đếm được số nhiều) nên ta dùng “those”.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: few ink => little ink

little + N không đếm được và few + N đếm được (cả 2 đều mang nghĩa là còn rất ít, hầu như không có)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: or => nor

Giải thích: Neither … nor ….. (cả 2 đều không)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: will => would

Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (Tom said that) nên đằng sau ta phải lùi thì.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: both of them => both of whom

Vị trí của B ta cần đại từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: for smoking => from smoking

Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: yesterday => the day before

Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (My sister told me that..) nên trnajg từ thời gian “yesterday” cũng phải biến đổi.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: would be => will be

Đây là câu điều kiện loại I vì giải định hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: Geographical => Geography

Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 từ bên trên đều là danh từ chỉ môn học, nên cụm cuối cũng phải là danh từ.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: how can I => how I can

Thành phần hỏi chính của câu là “Could you tell me” nên phần sau cấu trúc vẫn như một câu khẳng định bình thường.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: to finish => finish

Giải thích: make sb + Vinf (làm cho ai đó làm gì)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: its => theirs

Giải thích: chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: the nature => nature

Giải thích: Danh từ chung không cần “the"

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: folded irregularly => irregularly folded

Trạng từ đứng trước tính từ để bổ sung nghĩa cho tính từ

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

A smile can be observed, described, and reliably identified, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions. (Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.)
Sai: identify => identified
Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là Ved, nên cụm cuối cũng phải là Ved.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

The harder he tried, the worst he danced before the large audience.
=> The harder he tried, the worse he danced before the large audience.
Tạm dịch: Càng cố gắng, anh ta càng nhảy tệ hơn trước đông khán giả.
Giải thích:
worst => worse
Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: had I => I had

Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: a clay pottery => clay pottery

“pottery” với nghĩa là những cái lọ, thau bằng đất thì là danh từ không đếm được, nên ta không dùng “a” trước đó

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: took => had taken

Câu điều kiện loại kết hợp If + S + had + VpII, S + would/ could/ might + Vinf (now) diễn tả giả định trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: arresting => arrested

Vị trí của B là rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng trong trường hợp này ta phải dùng dạng bị động (Ved)

Phạm Dung (Tổng hợp)

đề trắc nghiệm ngữ pháp tiếng anh Test mới nhất

X