Đáp án và lời giải
Giải thích: are doing => are making
make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định.
Đáp án và lời giải
Giải thích: Should => Would
Cấu trúc “Would you mind + Ving?’ (Bạn có phiền làm gì đó không?)
Đáp án và lời giải
Giải thích: are => is
Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: eat healthier food => eating healthier food
Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving.
Đáp án và lời giải
Giải thích: who => whom
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ (là “the man”).
Đáp án và lời giải
Giải thích: that => which
“that” không được sử dụng trong mệnh đề có chứa dấu phẩy của mệnh đề quan hệ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: Because => Because of
Giải thích: Because of + N (her sickness)
Đáp án và lời giải
Giải thích: have => has
Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: are => is
Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mr. Smith (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: repair => repaired
Cấu trúc have st done (làm cho cái gì đó được …)
Đáp án và lời giải
Giải thích: who => whose
Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho sở hữu (mẹ của David) và đó là “whose”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: made => have made
Đây là câu điều kiện loại III với cấu trúc: If + quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.
Đáp án và lời giải
Giải thích: were => was
Cấu trúc S1 + as well as + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the director” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “was”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: had I => I had
Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu.
Đáp án và lời giải
Giải thích: worst => worse
Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Đáp án và lời giải
Giải thích: financial => finance
Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là danh từ nên sau “and” cũng sẽ là danh từ.
=> Many young people lack skills, good education, and finance to settle in the urban areas where many jobs are found.
Dịch: Nhiều người trẻ thiếu kỹ năng, trình độ học vấn tốt và tài chính để định cư ở các khu vực thành thị, nơi có nhiều việc làm.
Đáp án và lời giải
Giải thích: was => were
Chủ ngữ là “most of the people”(số nhiều) nên tobe là “were”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: try => trying
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động.
Đáp án và lời giải
Giải thích: endangering => endangered
endangered (a) bị nguy hiểm. Câu này ta dùng với nghĩa bị động.
Đáp án và lời giải
Giải thích: did he enter => had he entered
Đảo ngữ với “hardly” là thì quá khứ hoàn thành. “Hardly …. when …..” (vừa làm gì đó thì …).
Đáp án và lời giải
Giải thích: was => were
Chủ ngữ của câu là “most of the houses” (đếm được số nhiều) nên tobe là “were”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: a => an
Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).
Đáp án và lời giải
Giải thích: close Fort Summer => close to Fort Summer
Cụm "close to": gần với
Đáp án và lời giải
Giải thích: the children the rules of the game => the rules of the game to the children
Cấu trúc “explain st to sb” (giải thích cái gì cho ai)
Đáp án và lời giải
Giải thích: his name => he
Do 2 vế của câu không đồng nhất chủ ngữ nên ta phải thay chủ ngữ vế 2 thành “he”.
Đáp án và lời giải
Unlike manywritingsof her time, she was not preoccupied with morality.
Sửa lại writings ->writers
Tạm dịch: Không giống như những nhà văn cùng thời, bà không bận tậm đến vấn đề đạo đức.
Giải thích:
Câu này đang so sánh người (she) thì phải so sánh với cùng đối tượng là người. Chủ ngữ của câu là đại từ 'she'chỉ người nên tương đương với nó, danh từ chính của vế so sánh đầu câu cũng phải là danh từ chỉ người =>writingsphải chuyển thànhwriters.