Đáp án và lời giải
Giải thích: again => x (bỏ "again")
Đã dùng “reread” mang nghĩa là “đọc lại” rồi thì không cần “again” nữa.
Đáp án và lời giải
Giải thích: this => which
Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.
Đáp án và lời giải
I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.
to => as
=> I am now in my attempt winning a place at the same university as my brother. (Bây giờ tôi đang cố gắng giành được một suất vào cùng trường đại học với anh trai tôi)
Cấu trúc: the same … as: giống
Đáp án và lời giải
Giải thích: However => Whatever
Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: has given => have given
Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have.
Đáp án và lời giải
Giải thích: might not => may not
“may” và “might” trong nhiều trường hợp có thể dùng thay đổi cho nhau. Nhưng chỉ về khả năng xảy ra, thì khả năng của "might" khá thấp, vì thế trong câu này ta nên dùng "may" để hợp lý hơn.
Đáp án và lời giải
Giải thích: shouldn’t criticize => shouldn’t have criticized
Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ)
Đáp án và lời giải
Giải thích: that => which
Với mệnh đề chứa dấu phẩy ta không dùng “that” được.
Đáp án và lời giải
Giải thích: go => going
Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì).
Đáp án và lời giải
Giải thích: have been => has been
Giải thích: Danh từ đằng sau là “a great deal” nên dùng “has been”
Đáp án và lời giải
Giải thích: as => than
Cấu trúc so sánh hơn nên ta dùng cụm more + ADJ (so sánh hơn) + than
Đáp án và lời giải
Giải thích: speaking => spoken
Đây là câu bị động nên động từ sẽ ở dạng VpII.
Đáp án và lời giải
Giải thích: in => on
Cụm từ “based on st: dựa trên cái gì”
Đáp án và lời giải
He is the second person be killed in that way.
Tạm dịch: Anh ta là người thứ hai bị giết hại bằng cách đó.
Giải thích:
be killed => to be killed
Trong câu có the second và động từ was killed của mệnh đề quan hệ ở thể bị động nên ta dùng rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng to be + Vp2.
Đáp án và lời giải
Giải thích: who recommended => who was recommended
Đằng sau ta thấy có by + O nên đây là câu bị động.
Đáp án và lời giải
Giải thích: open => opening
Sau giới từ “by” ta dùng N (trong câu này là Ving).
Đáp án và lời giải
Giải thích: don’t => not to
Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó).
Đáp án và lời giải
Giải thích: hadn’t he done => he hadn’t done
Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định.
Đáp án và lời giải
Giải thích: dangerously => dangerous
Chủ ngữ là cụm danh từ (adj + N).
Đáp án và lời giải
Giải thích: lonely => loneliness
Sau giới từ “of” dùng danh từ.
Đáp án và lời giải
Giải thích: are => is
Chủ ngữ trong câu là “one of the best ways” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is”.
=> One of the best ways to encourage your children to read is to provide interesting titles for them to enjoy. (Một trong những cách tốt nhất để khuyến khích con bạn đọc sách là cung cấp những tựa sách thú vị để chúng thưởng thức.)
Đáp án và lời giải
Giải thích: try to learn => have tried to learn
Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành.
Đáp án và lời giải
Giải thích: hardly => hard
Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không).
Đáp án và lời giải
Giải thích: a important part => an important part
Dùng “an” khi ngay sau nó là từ bắt đầu bằng các nguyên âm (u,e,o,a,i).
