Đáp án và lời giải
Giải thích: using them => used them
Ở phía trước động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành has created => động từ ở sau cũng như vậy, tuy nhiên ko cần dùng has used nữa, mà chỉ cần dùng used là được.
Đáp án và lời giải
Giải thích: those => that
Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được.
Đáp án và lời giải
Giải thích: twenty-dollars bill => twenty-dollar bill
Trong câu này thì “twenty-dollar” là tính từ bổ nghĩa cho “bill” nên không thêm “s”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: was => have been
Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn.
Đáp án và lời giải
Giải thích: finishing => to finish
It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì)
Đáp án và lời giải
Giải thích: haven’t they> have they
Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạng khẳng định.
Đáp án và lời giải
Giải thích: might have throw
Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì)
Đáp án và lời giải
Giải thích: their functions => its functions
Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its”
Đáp án và lời giải
Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.
Sửa lại: building => built
Built thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.
Tạm dịch: Được xây dựng hàng ngàn năm trước, cung điện cổ đại nổi tiếng với du khách hiện đại.
Giải thích:
Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động.
Đáp án và lời giải
Giải thích: ought to use => use
Cấu trúc câu giả định: It + be + N (recommendation, importance …) + that + S + Vinf.
Đáp án và lời giải
Giải thích: threatened => threatening
Chủ ngữ là "a lion" nên tính từ có đuôi -ing
Đáp án và lời giải
Giải thích: he knows => does he know
Có “little” ở đầu câu nên đằng sau sẽ ùng quy tắc đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).
Đáp án và lời giải
Giải thích: it => x (bỏ "it")
Chúng ta đã có “that” thay thế cho “the article” ở phía trước rồi.
Đáp án và lời giải
Giải thích: they => x (bỏ "they")
Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn.
Đáp án và lời giải
Giải thích: plenty of => full of hoặc crowded with
Vị trí này không dùng được “plenty” vì nó là danh từ (ta cần tính từ).
Đáp án và lời giải
Giải thích: not longer tolerate => no longer tolerate
No longer (không làm sao đó nữa)
Đáp án và lời giải
I think she will be suitable for the work because she has been working like a teacher for a long time.
Giải thích: Cấu trúc “work as + job”: làm nghề (làm nghề gì)
I think she will be suitable for the work because she has been working as a teacher for a long time.
Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy sẽ phù hợp với công việc vì cô ấy đã làm giáo viên được một thời gian dài.
=> Sửa like thành as
Đáp án và lời giải
Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.
Sai: to arrive to => to arrive at
=> Passengers are required to arrive at the gate fifteen minutes before departure time. (Hành khách được yêu cầu có mặt ở cổng mười lăm phút trước giờ khởi hành.)
arrive at: địa điểm đi sau từ arrive at thường là một địa điểm nhỏ như là một khách sạn (hotel), sân bay (airport)...
Đáp án và lời giải
Giải thích: is it => it is
Bộ phận “how …” không phải mục đích chính của câu (là hỏi) mà chỉ đơn thuần là câu miêu tả (nó nóng như thế nào) như một câu khẳng định.
=> By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot it is.
Dịch: Bằng cách đo màu sắc của một ngôi sao, các nhà thiên văn học có thể biết được độ nóng của nó.
Đáp án và lời giải
Giải thích: harmfully => harmful
tobe regarded as + adj (được coi trọng như/ là …)
Đáp án và lời giải
Giải thích: have built => have been built
Chủ ngữ là "The Great Pyramid of Giza" nên động từ phải dùng dạng bị động (được xây)
Đáp án và lời giải
Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì).
Đáp án và lời giải
Giải thích: most largest => largest
“large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”.
Đáp án và lời giải
Giải thích: are => is
Cấu trúc S1 + with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the governor” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”
Đáp án và lời giải
Giải thích: improve => improving
Cấu trúc “commit to + Ving": cam kết
Đáp án và lời giải
Giải thích: vast geography => vast geographical
Vị trí của đáp án C ta cần tính từ (vì sau nó là danh từ).
Đáp án và lời giải
Giải thích: angrily => angry
Cấu trúc make + sb + adj (làm cho ai đó thế nào)
Đáp án và lời giải
Giải thích: for preserving => to preserve
Đây là kiến thức về sự tương ứng giữa các bộ phận. Ta thấy đằng sau B đều là toV và chúng có cùng chức năng nên B cũng là toV.