Tìm lỗi sai trong câu:

Xuất bản: 30/10/2020 - Cập nhật: 30/10/2020 - Tác giả: Phạm Dung

Câu Hỏi:

Tìm lỗi sai trong câu:

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: using them => used them

Ở phía trước động từ đang được chia ở thì hiện tại hoàn thành has created => động từ ở sau cũng như vậy, tuy nhiên ko cần dùng has used nữa, mà chỉ cần dùng used là được.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: those => that

Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: twenty-dollars bill => twenty-dollar bill

Trong câu này thì “twenty-dollar” là tính từ bổ nghĩa cho “bill” nên không thêm “s”.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: was => have been

Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: finishing => to finish

It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: haven’t they> have they

Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạng khẳng định.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: might have throw

Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: their functions => its functions

Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its”

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.
Sửa lại: building => built
Built thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists.
Tạm dịch: Được xây dựng hàng ngàn năm trước, cung điện cổ đại nổi tiếng với du khách hiện đại.

Giải thích: 
Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: ought to use => use

Cấu trúc câu giả định: It + be + N (recommendation, importance …) + that + S + Vinf.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: threatened => threatening

Chủ ngữ là "a lion" nên tính từ có đuôi -ing

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: he knows => does he know

Có “little” ở đầu câu nên đằng sau sẽ ùng quy tắc đảo ngữ (đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ).

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: it => x (bỏ "it")

Chúng ta đã có “that” thay thế cho “the article” ở phía trước rồi.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: they => x (bỏ "they")

Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Giải thích: plenty of => full of hoặc crowded with

Vị trí này không dùng được “plenty” vì nó là danh từ (ta cần tính từ).

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: not longer tolerate => no longer tolerate

No longer (không làm sao đó nữa)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

I think she will be suitable for the work because she has been working like a teacher for a long time.
Giải thích: Cấu trúc “work as + job”: làm nghề (làm nghề gì)
I think she will be suitable for the work because she has been working as a teacher for a long time.
Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy sẽ phù hợp với công việc vì cô ấy đã làm giáo viên được một thời gian dài.
=> Sửa like thành as

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.
Sai: to arrive to => to arrive at
=> Passengers are required to arrive at the gate fifteen minutes before departure time. (Hành khách được yêu cầu có mặt ở cổng mười lăm phút trước giờ khởi hành.)
arrive at: địa điểm đi sau từ arrive at thường là một địa điểm nhỏ như là một khách sạn (hotel), sân bay (airport)...

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: is it => it is
Bộ phận “how …” không phải mục đích chính của câu (là hỏi) mà chỉ đơn thuần là câu miêu tả (nó nóng như thế nào) như một câu khẳng định.
=> By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot it is.
Dịch: Bằng cách đo màu sắc của một ngôi sao, các nhà thiên văn học có thể biết được độ nóng của nó.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: harmfully => harmful

tobe regarded as + adj (được coi trọng như/ là …)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: have built => have been built

Chủ ngữ là "The Great Pyramid of Giza" nên động từ phải dùng dạng bị động (được xây)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì).

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: most largest => largest

“large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: are => is

Cấu trúc S1 + with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the governor” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: improve => improving

Cấu trúc “commit to + Ving": cam kết

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Giải thích: vast geography => vast geographical

Vị trí của đáp án C ta cần tính từ (vì sau nó là danh từ).

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Giải thích: angrily => angry

Cấu trúc make + sb + adj (làm cho ai đó thế nào)

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Giải thích: for preserving => to preserve

Đây là kiến thức về sự tương ứng giữa các bộ phận. Ta thấy đằng sau B đều là toV và chúng có cùng chức năng nên B cũng là toV.

Phạm Dung (Tổng hợp)

đề trắc nghiệm ngữ pháp tiếng anh Test mới nhất

X