Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.(b) Điện

Xuất bản: 24/09/2020 - Cập nhật: 22/09/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng

Câu Hỏi:

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ).
(c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí).
(d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Điện phân Al2O3 nóng chảy.
(g) Điện phân dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Số thí nghiệm tạo thành kim loại là 3 thí nghiệm:
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ): 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag↓ + O2↑ + 4HNO3
(c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí): 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe
(e) Điện phân Al2O3 nóng chảy: 2Al2O3 → 4Al + 3O2↑

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Cơ sở của phương pháp điện phân dung dịch là

Cơ sở của phương pháp điện phân dung dịch là khử ion kim loại trong dung dịch bằng dòng điện một chiều.

Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 aM và KCl bM.
- Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, dòng điện một chiều sau t giây thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và dung dịch X. Cho Fe vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 0,6 gam.

Phát biểu sai là: Tại thời điểm 1,8t giây thì thể tích khí (đktc) ở anot là 1,232 lít.

Giải thích:
Khối lượng thanh Fe giảm nên dung dịch sau điện phân phải có H+.
Trong t giây, tại anot: nCl2 = u và nO2 = v
→ u + v = 0,04 (1)
Tại catot: nCu = u + 2v
nH+ = 4nO2 → nNO = nH+/4 = v
nCu2+ dư = p, bảo toàn electron → nFe phản ứng = p + 1,5v

Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t giờ, thu được dung dịch X và sau 2t giờ, thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột...

Số phát biểu đúng là 4.

Giải thích:
nCuSO4 = nNaCl = 2 (Tự chọn lượng chất)
CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)
CuSO4 + H2O → Cu + 1/2O2 + H2SO4 (2)
Sau t giờ thu được X có hòa tan Al nên (1) xong, (2) đang xảy ra.
(1) → nCuSO4 phản ứng ở (1) = 1
(2) → nCuSO4 phản ứng ở (2) = a

Điện phân dung dịch X chứa KCl và CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi 5A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Toàn bộ khí sinh ra trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị...

Phát biểu đúng là: Dung dịch sau điện phân có pH > 7.

Giải chi tiết:
Ta thấy đoạn đồ thị thứ 2 dốc hơn đoạn 1 nên suy ra Cu2+ điện phân hết trước Cl- (đoạn 1 khí là Cl2; đoạn 2 khí là Cl2 và H2; đoạn 3 khí là H2 và O2)

Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol $F{e_2}{(S{O_4})_3}\,$ và 0,02 mol $CuS{O_4}$ trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là:

Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là 2,8g.

Giải chi tiết:
- Ta có ${n_e} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,12\,mol$. Quá trình điện phân xảy ra như sau:
Tại catot:
$F{e^{3 + }}\, + \,e\, \to \,F{e^{2 + }}$
0,06….0,06……0,06
$C{u^{2 + }}\, + \,2e\, \to \,Cu$
0,02…..0,04…..0,02

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X