Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
PTHH:
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic.
Xuất bản: 29/12/2020 - Cập nhật: 26/10/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Thủy phân tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được muối có công thức là C15H31COONa.
Ta có phương trình hóa học: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Thủy phân este trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol là SAI.
Trong môi trường axit:
Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (2 chiều), tức phản ứng nghịch với phản ứng este hóa.
Thủy phân HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được natri fomat (HCOONa).
Phương trình phản ứng: HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành C2H5COOH và CH3CHO
PTHH:
C2H5COOCH=CH2 + H2O → C2H5COOH + CH3CHO
X đơn chức, tạo 2 muối nên X là este của phenol và có 4 đồng phân cấu tạo:
CH3COOC6H5
HCOOC6H4-CH3 (o, m, p).
Thủy phân este CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH thu được natri axetat.
Giải thích:
CH3COOCH3 (hay còn được gọi là metyl axetat) là một este không no. Khi thủy phân este này trong môi trường kiềm, sẽ xảy ra phản ứng thủy phân este, tạo ra rượu và muối của axit cacboxylic. Phương trình phản ứng như sau:
X có công thức là C2H5COOCH3.
Giải thích:
Este X có công thức phân tử là C4H8O2 có dạng cấu tạo RCOOR'.
Phương trình hóa học:
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
Có MY = 16.2 = 32 đvC.
-> Y là CH3OH. => R' là CH3- và R là C2H5-
Vậy công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH3.
Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là CH3COOCH=CH2.
Ta có phương trình sau:
CH3COOCH = CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
Thủy phân C4H6O2 thu được hỗn hợp các sản phẩm đều có phản ứng tráng gương nên X có cấu tạo: HCOO-CH=CH-CH3.