Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được hai hợp chất có chứa chức este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4.
Giải:
X là CH3OH hoặc C2H5OH
HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇌ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O
HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇌ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn
Xuất bản: 22/09/2020 - Cập nhật: 24/10/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
(a) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(b) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(c) Tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.
(a) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.
(d) Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ.
(e) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(g) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
(a) Giấm ăn có thể khử được mùi tanh của cá do các amin gây ra.
(b) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(c) Đồng trùng hợp axit ađipic với hexametylenđiamin thu được tơ nilon-6,6.
(a) Đúng, giấm ăn chứa CH3COOH tác dụng với amin tạo các muối tan, dễ bị rửa trôi nên mùi tanh giảm.
(b) Sai, glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(c) Sai, đây là phản ứng trùng ngưng.
(d)(e) Đúng
(a) Tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.
(b) Tơ nitron, tơ visco và tơ nilon-7 đều là tơ tổng hợp.
(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.
Số phát biểukhôngđúng là: 5.
Giải thích:
(a) Tơ lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.
=> Sai, vì không phải tơ lapsan mà là tơ nilon 6,6. Tơ lapsan: poly(etylen-terephtalat)
Axit ađipic có công thức là HOOC[CH2]4COOH. Axit ađipic còn có tên gọi là axit hexan-1,6-đioic
Tên và công thúrc của một số axit cacboxylic no, hai chức, mạch cacbon không phân nhánh:
- Axit oxalic: HOOC-COOH.
- Axit malonic: HOOC - CH2- COOH$
- Axit succinic: HOOC -[CH2]2- COOH
(a) Glyxin phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(c) Etanol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(d) Đồng trùng hợp axit ađipic với hexametylendiamin thu được tơ nilon-6,6.
(a) Đúng: H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
(b) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol.
(c) Sai, etanol không phản ứng với Cu(OH)2
(d) Sai, đồng trùng ngưng axit ađipic với hexametylendiamin thu được tơ nilon-6,6.
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
Số phát biểu không đúng là:3
Giải thích
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat ⇒ Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm Cacboxyl; không phải cacboxylat.
(a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được glucozơ và saccarozơ.
(c) Gly-Ala có phản ứng màu biure với
(d) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.
(a) SAI
(b) SAI Tinh bột thủy phân ra glucozơ
(c) Gly-Ala là đipeptit → không có phản ứng mà Biure
(d) Anilin tác dụng với dung dịch brom có màu trắng
(g) - Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α - aminoaxit. Ví dụ nếu có hai gốc thì gọi là đipeptit, ba gốc thì gọi là tripeptit (các gốc có thể giống hoặc khác nhau).
Những chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là (1) etilen, (2) vinyl clorua, (5) buta – 1,3 – đien
X: CH3OH hoặc C2H5OH
HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇌ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O
HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇌ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + H2O