Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là 3. Các phương trình phản ứng như sau:
(a)Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
(b) Al + H2O + KOH —> KAlO2 + H2
(c) AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3
(d) NH4Cl + Ba(OH)2 —> BaCl2 + NH3 + H2O
(đ)H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + CO2 + H2O
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho
Xuất bản: 01/03/2023 - Cập nhật: 29/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
(đ) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
Đáp án và lời giải
Kim loại không phản ứng được với dung dịch CuSO4 là Ag.
Vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học, nên Ag hoạt động hóa học kém H. Vì thế Ag không tác dụng với H2SO4.
Giá trị của m là 1,38g.
PTHH:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
nCuSO4 = 0,03
Nếu CuSO4 dư thì mCu/mAl = 3.64/2.27 = 3,56 ≠ 2, trái với giả thiết. Vậy CuSO4 hết → nAl2(SO4)3 = 0,01
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,03.160 = 0,01.342 + 2m → m = 1,38 gam.
Zn tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa có màu xanh.
PTHH: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Tự chọn m = 100 gồm Zn (a) và Fe (b)
→ 65a + 56b = 100
nCu = a + b = 100/64
→ a = 25/18; b = 25/144
→ %Zn = 90,28% và %Fe = 9,72%
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
nZn phản ứng = nCu = nCuSO4 = 0,01a
Δmdd = 65.0,01a – 64.0,01a = 0,01 → a = 1.
Giá trị của V là: V = 100 (ml)
Giá trị của m là: m = 8,4.
Kim loại Ba phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu
—> nZn = nCu = nCuSO4 = 0,01a
—> 0,01a.64 – 0,01a.65 = -0,01
—> a = 1