Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được 6 gam kết tủa.
Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào
Xuất bản: 05/10/2020 - Cập nhật: 06/09/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
CH3COOHphản ứng được với NaHCO3 trong dung dịch sinh ra khí CO2.
PTHH: CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
Phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa NaHCO3 và HCl trong dung dịch là:
H+ + HCO3- → CO2↑ + H2.
Sai, Phenol không phản ứng được với dung dịch NaHCO3 vì phenol có tính axit yếu hơn nấc 1 của H2CO3
Dung dịch tác dụng được với NaHCO3 là NaOH.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là 25,2 gam
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
nCO2 = 0,15 → nNaHCO3 = 0,3
→ mNaHCO3 = 25,2 gam
Natrihiđrocacbonat được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natrihiđrocacbonat là NaHCO3.
Lý thuyết thực tế: Bệnh nhân bị đau dạ dày sẽ có xu hướng tiết nhiều dịch vị có thành phần là acid chlohydric. Natribicarbonat khi đi vào cơ thể sẽ trực tiếp tác dụng với acid chlohydric và xuất hiện phản ứng hóa học để tạo thành muối natrichlorua, nước, khí carbonic giúp cho môi trường dạ dày giảm bớt acid nên làm dịu đi cơn đau.
Thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 là 448 lít.
Ta có PTHH: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
→ Tổng hệ số là 4.
Số trường hợp có xảy ra phản ứng là: NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Na2CO3, CH3COOH.