Tạm dịch: Cô ấy đơn giản cho rằng việc kiểm tra là hiển nhiên và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.
took it for granted: coi đó là việc hiển nhiên
Các đáp án:
objected to it: phản đối điều đó
permitted it: cho phép điều đó
looked it over: đã nhìn qua điều đó
accepted it without investigation: chấp nhận điều đó mà không cần điều tra
=> Chọn đáp án D
She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any
Xuất bản: 03/11/2020 - Cập nhật: 20/09/2023 - Tác giả: Phạm Dung
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
The word clashes in paragraph 1 is closest in meaning toarguments. (Từ clashs trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với tranh luận.)
Giải thích
Kiến thức về từ đồng nghĩa
clashes:đụng độ, xung đột, mâu thuẫn
chances: cơ hội
benefits:lợi ích
arguments: tranh luận, tranh cãi
worries: lo lắng
The word negative in paragraph 4 is closest in meaning to harmful. (Từ "negative" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với có hại.)
Giải thích
negative: tiêu cực
positive: tích cực
minimal: tối thiểu
interesting: thú vị
harmful: có hại
The word intelligent in paragraph 2 is closest in meaning to clever.
The word insight in paragraph 3 is closest in meaning to understanding.
The word advances in paragraph 2 is closest in meaning todevelopments.
The word tasks in paragraph 3 is closest in meaning to jobs
The word popular in paragraph 2 is closest in meaning tofavoured.
I haven't met my grandparents for five years.
Giải thích:
Nghĩa của câu đã cho : "Tôi chưa gặp ông bà tôi cách đây 5 năm rồi"
A. Tôi thường gặp ông bà của tôi 5 năm trước => sai nghĩa
B. Lần cuối tôi gặp ông bà của tôi là vào 5 năm trước => đúng
C. Tôi gặp ông bà của tôi trong 5 năm => sai nghĩa
The word collide is closest in meaning tohit.
The word perceive is closest in meaning todetect.