Đáp án và lời giải
University - Đai học, cũng là một loại tổ chức nên ta dùng "other" trước institutions để nói về những tổ chức kiểu tương tự như vậy.
Other + N số nhiều: những cái khác;
Another + N số ít: một cái khác;
Every + N số ít: mọi cái gì;
The whole of something: toàn bộ cái gì.
It seems entirely natural to US that there are teams of scientists in universities and other institutions around the world...
Đối với ta dường như hoàn toàn tự nhiên rằng có nhiều nhóm các nhà khoa học ở các trường Đại học và các tổ chức khác trên khắp thế giới...
Đáp án và lời giải
It hasn't always been that way: Không phải lúc nào cũng vậy.
Chọn However: Tuy nhiên.
Các đáp án còn lại:
Besides something: Bên cạnh cái gì;
Thus: do đó;
Accordingly: theo đó.
Đáp án và lời giải
To come out: xuất hiện, lộ diện;
To work out: tìm ra, phát hiện ra;
To give out: đưa ra, phân phát;
To solve out = fix/ sort out: giải quyết.
Although the scientific method is now four or five hundred years old, the ancient Greeks, for example, believed that they could work out the causes of natural events just by the power of thought.
Mặc dù phương pháp khoa học giờ đã bốn hay năm trăm năm tuổi, ví dụ những người Hi Lạp cổ đại, họ đã tin rằng họ có thể tìm ra được nguyên nhân của những hiện tượng tự nhiên chỉ bằng sức mạnh của suy nghĩ.
Đáp án và lời giải
Development (n.): sự phát triển;
Evolution (n.): sự tiến hóa, phát triển;
Movement (n.): sự di chuyển, biến động;
Progress (n.): sự phát triển, tiến triển.
During the 17th century, more and more people began to realize that they could test their scientific ideas by designing a relevant experiment and seeing what happened. A lot of progress was made in this way by individual scientists.
Trong suốt thế kỉ 17, ngày càng nhiều người bắt đầu nhận ra rằng họ có thể kiểm tra những ý tưởng khoa học của họ bằng việc thiết kế một thí nghiệm liên quan và quan sát những gì đã diễn ra. Rất nhiều sự tiến bộ đâ diễn ra theo cách này bởi những cá nhân các nhà khoa học.
Đáp án và lời giải
Present (n.): món quà, hiện tại;
Gift (n.): món quà;
Reward (n.): phần thưởng;
Prize (n.): giải thưởng.
These men and women often worked alone, carrying out research into many different areas of science, and they often received very little reward for their hard work.
Những người đàn ông và phụ nữ này thường làm việc độc lập, tiến hành thí nghiệm ở nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau, và họ thường nhận được rất ít phần thưởng cho những nghiên cứu vất vả của mình.