Đáp án và lời giải
Bài đọc đưa ra các lời khuyên thiết thực để giúp giảm lo âu, bao gồm việc thực hiện hành động mà không lo lắng về kết quả, tự thông cảm với bản thân và làm việc với người khác.
Đáp án và lời giải
Expedites (v): tăng tốc hoặc làm nhanh quá trình gì đó
Các đáp án:
A. reinforces (v): củng cố
B. intensifies (v): tăng cường
C. motivates (v): tạo động lực
D. accelerates (v): tăng tốc
Đáp án và lời giải
“People often wait for the perfect moment to start a project, but this mentality can lead to procrastination and even prevent us from doing it at all.” ⇒ Từ “it” trong câu “but this mentality can lead to procrastination and even prevent us from doing it at all” ám chỉ “project”.
Đáp án và lời giải
“Imagine that you have a friend who always tries to tell you everything that is wrong with you and your life. You would probably want to get rid of them right away. However, people with anxiety often do this to themselves so frequently that they don’t even realize it.”
Dịch: “Hãy tưởng tượng bạn có một người bạn luôn cố gắng nói với bạn mọi điều không ổn sẽ luôn gắn liền với bạn và cuộc sống của bạn. Có lẽ bạn sẽ muốn loại bỏ những lời khó nghe này ngay lập tức. Tuy nhiên, những người mắc chứng lo âu thường làm điều này với bản thân thường xuyên đến mức họ thậm chí không nhận ra điều đó.”
⇒ Theo đoạn 3, những người bị lo âu thường tự phê bình bản thân mỗi khi họ mắc lỗi.
Đáp án và lời giải
Empathetic (a): thông cảm
Các đáp án:
A. Understanding (a): thông cảm, thấu hiểu
B. Considering (a): đáng suy ngẫm
C. Enduring (a): bền bỉ
D. Carefree (a): vô tư
Đáp án và lời giải
Đáp án A được đề cập trong câu “People often wait for the perfect moment to start a project, but this mentality can lead to procrastination and even prevent us from doing it at all. And that causes stress and anxiety.” ở đoạn 2
Đáp án B được đề cập trong câu “So how can you make yourself important in someone else’s life? It could be as simple as taking care of a child or elderly parent, volunteering, or finishing work that might benefit future generations.” ở đoạn 4
Đáp án C được đề cập ở câu “If you feel like you’ve embarrassed yourself in a situation, don’t criticize yourself – simply realize that you have this tendency to blame yourself, then drop the negative thought and redirect your attention back to whatever you were doing and you will feel better right away” ở đoạn 3.
Đáp án D không được đề cập.
Đáp án và lời giải
Ở câu đầu tiên của đoạn 4: “Regardless of how much we work or the amount of money we make, we can’t be truly happy until we know that someone else needs us.” ⇒ Bài đọc đề cập rằng chúng ta không thể thực sự hạnh phúc cho đến khi chúng ta biết rằng ai đó cần chúng ta. Việc biết rằng chúng ta quan trọng đối với người khác giúp chúng ta cảm thấy cuộc sống có ý nghĩa hơn.