Đáp án và lời giải
“Cave paintings created by early humans display different types of wild cats (25)_____ are now extinct, or no longer around” ⇒ Ta cần một đại từ quan hệ để thay thế cho “different types of wild cats” nên “which” là phương án đúng.
Lưu ý:
Đại từ quan hệ Whose được dùng chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật hoặc người, thường thay thế cho các tính từ sở hữu như her, his, their, our, my, its.
Đại từ quan hệ Who thường được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, thay thế cho các danh từ chỉ người.
Đại từ quan hệ Which thường sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
Đại từ quan hệ Whom thường được sử dụng làm tân ngữ trong câu, thay thế cho các danh từ chỉ người.
Đáp án và lời giải
Cats similar to the ones kept as pet today started showing up in art work thousands of years ago.
⇒ Ta có cấu trúc A similar to B nghĩa là A giống như B
Đáp án và lời giải
Ở các câu trước đó, người viết đề cập đến hình ảnh tốt đẹp của loài mèo trong thế giới quan của nhân loại, tuy nhiên ở câu này, “other cultures feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck” có nghĩa là “một số nền văn hoá lại mang một nỗi sợ với loài mèo hoặc tin rằng chúng mang lại ốm đau và điềm gở”. Do đó, ta cần một từ nối mang nghĩa tương phản với những gì đã nói, ⇒ However là hợp lý.
Các đáp án khác:
A. For instance: Ví dụ,…
B. Consequently: Kết quả là…
C. Furthermore: Hơn nữa…
Đáp án và lời giải
Today, with millions kept as pets in homes around the world, cats have become important members of (28)_____families.
⇒ “families” là một danh từ số nhiều đếm được, do đó ta dùng “many” là đúng.
Các đáp án khác:
A. every -> Every + N đếm được số ít
B. much -> Much + N không đếm được
C. which -> đại từ quan hệ, không hợp ngữ cảnh
Đáp án và lời giải
Dịch: Điều này góp phần ngăn chặn loài gặm nhấm này xâm nhập vào nhà và ăn thức ăn của con người hoặc____dịch bệnh.
Các đáp án:
A. Spreading (v): Lan rộng
B. Suffering (v): Suy nhược
C. Creating (v): Tạo ra
D. Experiencing (v): Trải nghiệm
⇒ A là hợp nghĩa nhất.