Đáp án và lời giải
Nội dung chính của bài đọc thảo luận về bằng chứng về mối quan hệ giữa lượng CO2 và nhiệt độ toàn cầu
Đáp án và lời giải
Theo đoạn văn, việc khoan sông băng ở phía Đông Nam Cực rất quan trọng vì nó cung cấp những cái nhìn sâu sắc về điều kiện thời tiết trong quá khứ.
Keywords:
The importance of carbon dioxide in regulating the Earth’s temperature was confirmed by scientists working in eastern Antarctica. Drilling down into a glacier, they extracted a mile-long cylinder of ice from the hole. The glacier had formed as layer upon layer of snow accumulated year after year. Thus, drilling into the ice was tantamount to drilling back through time.
(Tầm quan trọng của carbon dioxide trong việc điều chỉnh nhiệt độ Trái đất đã được các nhà khoa học làm việc ở phía đông Nam Cực xác nhận. Khoan xuống sông băng, họ lấy ra một khối băng dài hàng dặm từ lỗ. Sông băng đã hình thành dưới dạng lớp tuyết tích tụ từ năm này qua năm khác. Vì vậy, việc khoan vào băng tương đương với việc quay ngược thời gian.)
Đáp án và lời giải
A. especially well-suited to: đặc biệt thích hợp với
B. unlikely to be confused with: khó có thể nhầm lẫn với
C. complementary to: bổ sung cho
D. practically the same as: thực tế giống như gần nghĩa nhất với “tantamount to”
Keywords:
Thus, drilling into the ice was tantamount to drilling back through time.
(Vì vậy, việc khoan vào băng tương đương với việc quay ngược thời gian.)
Đáp án và lời giải
Theo đoạn văn, các nhà khoa học đã sử dụng chất đồng vị từ nước của lõi băng để xác định nhiệt độ của khí quyển khi băng được hình thành.
Keywords:
Instruments were used to measure the ratio of certain isotopes in the frozen water to get an idea of the prevailing atmospheric temperature at the time when that particular bit of water became locked in the glacier.
(Các thiết bị được sử dụng để đo tỷ lệ của một số đồng vị nhất định trong nước đóng băng nhằm hiểu được nhiệt độ khí quyển phổ biến tại thời điểm phần nước cụ thể đó bị khóa trong sông băng.)
Đáp án và lời giải
A. genuine: chính hãng
B. permanent: vĩnh viễn
C. extraordinary: phi thường gần nghĩa nhất với “remarkable”
D. continuous: liên tục
Đáp án và lời giải
Đoạn văn giải thích nguồn gốc của thuật ngữ Isotopes – đồng vị, thuật ngữ này xuất phát từ các nhà khoa học tại Grenoble, Pháp.
Keywords:
Scientists in Grenoble, France, fractured portions of the core and measured the composition of ancient air released from bubbles in the ice.
(Các nhà khoa học ở Grenoble, Pháp, đã bẻ gãy các phần lõi và đo thành phần không khí cổ xưa thoát ra từ các bong bóng trong băng.)
Đáp án và lời giải
Theo đoạn văn, kỷ Các-bon được thể hiện bởi việc có dồi dào các loại thực vật.
Keywords :
The period was named for a profusion of plant life whose buried remains produced a large fraction of the coal deposits that are being brought to the surface and burned today. (Thời kỳ này được đặt tên theo sự phong phú của đời sống thực vật mà tàn tích bị chôn vùi đã tạo ra một phần lớn trữ lượng than đang được đưa lên bề mặt và đốt cháy ngày nay.)