(1) đúng, số loại kiểu gen là 7 x 3 = 21; số loại kiểu hình là 4 x 2 = 8
(2) đúng, kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội:
A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,25 + 2 x 0,09 x 0,74 = 0,3
(3) đúng
(4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội:
A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 2 x 0,09 x 0,25 + 0,16 x 0,75 = 0,165
(5) đúng, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là:
Tỷ lệ
Tỷ lệ cần tính là
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau
Xuất bản: 21/08/2020 - Cập nhật: 09/11/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.
Đáp án và lời giải
Kiểu gen AA và aa được xem là thuần chủng.
Giải thích:
Kiểu gen thuần chủng là kiểu gen đồng hợp chứa cặp gen gồm 2 alen tương ứng giống nhau.
P: AABB × aabb
G: AB × ab
F1: AaBb
F1×F1: AaBb × AaBb
Xét riêng từng cặp gen:
+ Aa × Aa → 1AA, 2Aa, 1aa
+ Bb × Bb → 1BB, 2Bb, 1bb
F2 → (AA, aa) × (BB, bb)
Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB, AAbb, aaBB và aabb
Những đặc điểm chung cho cả 2 phương pháp lai xa và đa bội hóa là:
(1) Đều sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến.
(2) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
Dự đoán tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:
A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 =0,09
D- = 0,75; dd = 0,25
Xét các phát biểu:
Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được (F1F1) 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng.
Từ dữ kiện 4% hạt dài, trắng → aabb = 4% →ab = 0,2.
Tỉ lệ hạt dài ở F1 là 16% → aa = 16% → a = 0,4 → b = 0,5.
P: AABB x AAbb
G: AB x Ab
F1: AABb
F1 x F1: AABb × AABb
Xét riêng từng cặp gen:
+ AA × AA → AA
+ Bb × Bb → BB : 2Bb : bb
F2 → AA × (BB : 2Bb : bb)
Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB và AAbb.