P : ♀
F1 : aabbXdY = 4% → aabb = 16% → f = 20%
A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. → sai, số KG = 40, số KH = 4x3 = 12
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52. → sai
A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXD- = 9%x0,25x2 + 16%x0,75 = 16,5%
C. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%.
AABbXdY + AaBBXdY + AAbbXD(Xd, Y) + aaBBXD(Xd, Y) + AaBbXD(Xd, Y)
= 0,4.0,1.2.0,25 + 0,1.0,1.0,5.2 + (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,5
= 0,2
D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33. → đúng
AABBXDXD / A-B-XDX- = (0,4.0,4.0,25)/(0,66.0,5) = 4/33
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình
Xuất bản: 18/09/2020 - Cập nhật: 29/08/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
– Xét riêng rẽ từng tính trạng ở
Cao: Thấp = 1: 1
Đỏ: Vàng = 1: 1
Tròn : Dài = 1: 1
- Nếu mỗi gen nằm trên 1 NST và PLĐL
(P) : \frac{A b}{a B} X_{E}^{D} X_{e}^{d} \quad x \frac{A b}{a b} X_{e}^{d} Y
A-B-XDE- = (0,1+0,4.0,5).0,3 = 9%
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 căp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là AB//ab x Ab//ab; f = 25%
AB/ab giảm phân, f = 20% sẽ cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%.
Cho phép lai P: ♂Aa//aB DE//de x ♀AB//ab De//dE. Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị gen trong phát sinh giao tử của 2 bên bố mẹ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không có hoán vị. Tổng số loại kiểu gen thu được ở đời F1 là 70...
Giải thích :
(1) đúng trong trường hợp hoán vị gen xảy ra một bên bố hoặc mẹ.
(3) đúng trong trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ.
Cơ thể có Kiểu gen
Gọi tần số hoán vị gen là 2x => tỉ lệ ab//ab = x.(0,5-x)
Dễ dàng thấy rằng luôn có
Như vậy chỉ có đáp án A phù hợp.
P: AaBb x AaBb → F1: aabb = 4% = 20%ab x 20%ab or 10%abx40%ab
→ P có dạng: Ab/aB, f = 40%
Hoặc Ab/aB x AB/ab, f = 20%