CaCO3 —> CaO + CO2
Ba(HCO3)2 —> BaO + CO2 + H2O
MgCO3 —> MgO + CO2
Mg(HCO3)2 —> MgO + CO2 + H2O
—> Sản phẩm chất rắn gồm: CaO, BaO, MgO.
Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng
Xuất bản: 09/03/2023 - Cập nhật: 28/09/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Ta có mCaCO3 = 0,8m
CaCO3→ CaO + CO2
a a a (mol)
44a = m - 0,78m -> a = 0,005m
H % =
Vậy hiệu suất phân hủy CaCO3 là 62,5 %
(1) CaCO3 + CO2 + H2O → X
(2) X + 2Y → CaCO3 + Z + 2H2O
(3) X + Y → CaCO3 + T + H2O.
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(1) → X là Ca(HCO3)2
Chọn Y là NaOH:
(2) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Na2CO3, NaHCO3.
Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Theo PTHH, sản phẩm khí thu được là CO2 và chất rắn là CaO.
Vì vậy, nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là CO2.
Khí X là CO2: CaCO3 —> CaO (rắn) + CO2 (khí)
Ta có quặng Đolomit: CaCO3.MgCO3
Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O
Pirit sắt: FeS2
Xiđerit: FeCO3
Thành phần % của CaCO3.MgCO3 trong quặng đolomit là 92%.
CaCO3.MgCO3 → CaO + MgO + 2CO2
nCO2 = 0,2 → nCaCO3.MgCO3 = 0,1
→ %CaCO3.MgCO3 = 0,1.184/2 = 92%
Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là 142 gam.
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Đáp án: C
Thạch cao không chứa CaCO3, nó có dạng CaSO4.xH2O
Hòa tan 15 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đktc) là 3,36 lít.