Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2:1:1. Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Vậy theo lí thuyết, phép lai phù hợp là : AaBd_bD×AaBD_bd
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 2 cặp NST, mỗi gen
Xuất bản: 01/04/2022 - Cập nhật: 29/08/2023 - Tác giả: Phạm Dung
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy dịnh quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, .....
– Xét riêng rẽ từng tính trạng ở F1 :
Cao: Thấp = 1: 1 → P: Aa x aa.
Đỏ: Vàng = 1: 1 → P: Bb x bb.
Tròn : Dài = 1: 1→ P: Dd x dd.
- Nếu mỗi gen nằm trên 1 NST và PLĐL → F1 có số tổ hợp = (1: 1)(1: 1)(1: 1)→ Kết quả này không phù hợp với phép lai trên.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và các gen trội lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%, tần số hoán vị gen giữa D và d là 40%. Xét phép lai (P):AbaBXDEXde×AbabXdeY . Tính theo lí thuyết, số cá thể mang 4 tính trạng .....
(P) : \frac{A b}{a B} X_{E}^{D} X_{e}^{d} \quad x \frac{A b}{a b} X_{e}^{d} Y( fAa =20 \% ; fDd =40 \%)$
A-B-XDE- = (0,1+0,4.0,5).0,3 = 9%
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ ABabXDXdx ♂ ABabXDX thu được có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm .....
P : ♀ ABabXDXdx ♂ ABabXDX (hoán vị 2 bên)
F1 : aabbXdY = 4% → aabb = 16% → f = 20%
A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. → sai, số KG = 40, số KH = 4x3 = 12
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 căp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 căp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là AB//ab x Ab//ab; f = 25%
Cá thể có kiểu gen ABab ; giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20% thì giao tử AB được tạo ra chiếm tỷ lệ:
AB/ab giảm phân, f = 20% sẽ cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%.
Cho phép lai P: ♂Aa//aB DE//de x ♀AB//ab De//dE. Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị gen trong phát sinh giao tử của 2 bên bố mẹ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không có hoán vị. Tổng số loại kiểu gen thu được ở đời F1 là
Cho phép lai P: ♂Aa//aB DE//de x ♀AB//ab De//dE. Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị gen trong phát sinh giao tử của 2 bên bố mẹ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không có hoán vị. Tổng số loại kiểu gen thu được ở đời F1 là 70...
Ở quả cà chua, tính trạng màu sắc, hình dạng quả, mỗi tính trạng do một gen quy định. Đem 2 cây thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục lai với nhau thu được F1 100% cây quả đó, tròn. Cho F1 lai với nhau thì ở F2 thấy xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây quả đỏ, bầu dục chiếm 9%.
Giải thích :
(1) đúng trong trường hợp hoán vị gen xảy ra một bên bố hoặc mẹ.
(3) đúng trong trường hợp hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố và mẹ.
Cơ thể có Kiểu gen AB_ab liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử AB_ chiếm tỷ lệ
Cơ thể có Kiểu gen AB_ab liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử AB_ chiếm tỷ lệ 30%
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen ABab×AbaB . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen abab. Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
Gọi tần số hoán vị gen là 2x => tỉ lệ ab//ab = x.(0,5-x)
Dễ dàng thấy rằng luôn có 2x≤0,5=>x≤0,25=>x
(0,5−x)≤0,0625
Như vậy chỉ có đáp án A phù hợp.
Cho phép lai ABabXDXd×AbaBXdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen .....
P: AaBb x AaBb → F1: aabb = 4% = 20%ab x 20%ab or 10%abx40%ab
→ P có dạng: Ab/aB, f = 40%
Hoặc Ab/aB x AB/ab, f = 20%