Giả sử trong $100 g$ chất béo có $x mol C _{17} H _{35} COOH$ và y $mol \left( C _{17} H _{35} COO \right)_{3} C _{3} H _{5}$
$C _{17} H _{35} COOH + NaOH C _{17} H _{35} COONa + H _{2} O$
$\left( C _{17} H _{35} COO \right)_{3} C _{3} H _{5}+3 NaOH 3 C _{17} H _{35} COONa + C _{3} H _{5}( OH )_{3}$
$=\left\{\begin{array}{l}284 x+890 y=100 \\ x+3 y=\frac{189,003 \cdot 10^{-3}}{56} \cdot 100\end{array}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l}x=0,01 \\ y=0,1092\end{array}\right.$
$\Rightarrow nNaOH =0,01 mol$
$=> V =\frac{0,01}{0,5}=0,2 lít =200 ml$
Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 189,003 chứa axit stearic và
Xuất bản: 27/11/2020 - Cập nhật: 02/10/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là
Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là 34,48 gam.
Triglixerit X được tạo bởi glixerol với ba axit béo (axit panmitic, axit stearic, axit Y có công thức C17HyCOOH). Cho 25,66 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) tác dụng hệt với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 26,88 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, x .....
nX = 2e; nY = 3e → nNaOH = 9e. Bảo toàn khối lượng:
25,66 + 40.9e = 26,88 + 92.2e + 18.3e → e = 0,01
mE = 0,02(y + 827) + 0,03(y + 249) = 25,66 → y = 33
→ nBr2 = nX + nY = 0,05
→ mSản phẩm = 25,66 + 0,05.160 = 33,66
Tỉ lệ: 0,05 mol E + Br2 tạo 33,66 gam sản phẩm
Hỗn hợp A gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam A thu được 4,34 mol CO2 và 4,22 mol H2O. Mặt khác, cho 68,2 gam A tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng của muối có phân .....
Các axit béo có k = 1 và X có k = 3 nên:
nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,06
nNaOH = nAxit + 3nX = 0,24 —> nAxit = 0,06
—> nC3H5(OH)3 = nH2O = 0,06
Muối gồm C15H31COONa (a) và C17H35COONa (b) nNaOH = a + b = 0,24
Bảo toàn khối lượng:
278a + 306b + 0,06.92 + 0,06.18 = 68,2 + 0,24.40
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là 0,4 và 4,56.
Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là:
a = (x – y)/4 → X có k = 5
Axit oleic có k = 2 và axit stearic có k = 1 nên phân tử X có 2 gốc của oleic và 1 gốc của stearic.
→ X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
→ X có 106H
Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 : 2. Cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp rắn Y gồm ba chất (trong đó natri stearat chiếm a% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng .....
Các axit béo đều 18C nên X có dạng C57HxO6
Đặt nC17H33COOH = 5e; nC17H35COOH = 3e và nX = 2e
—> nCO2 = 18.5e + 18.3e + 57.2e = 2,58
—> e = 0,01
nO2 = 25,5.5e + 26.3e + 2e(0,25x + 54) = 3,665
—> x = 106
X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5
Y chứa C17H33COONa (0,09), C17H35COONa (0,05)
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là 60,00%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. .....
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. .....
Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.
Khối lượng phân tử của X là 886.
Giải:
Phần 1: nC17H33COONa = nBr2 = 0,12
Phần 2: m muối = mC17H33COONa + mC17H35COONa = 54,84 gam
→ nC17H35COONa = 0,06
→ nC17H33COONa : nC17H35COONa = 2 : 1
Vậy X tạo bởi 2 gốc oleic và 1 gốc stearic: (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5