Mật độ cá thể của quần thể (mật độ của quần thể) là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Giải thích
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Mật độ của quần thể (hay mật độ cá thể của quần thể) được tính bằng số lương cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Ví dụ:
- Mật độ cây bạch đàn : 625 cây/ha đồi.
- Mật độ sâu rau : 07 con/m2 ruộng rau.
- Mật độ chim sẻ : 10 con/ha đồng lúa.
- Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam/m3 nước ao