Đáp án và lời giải
A. approach /əˈproʊtʃ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. panda /ˈpændə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
C. income /ˈɪnkʌm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, danh từ có hai âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
D. current /ˈkɝrənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Đáp án và lời giải
A. confidence /ˈkɑːnfədəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào nguyên âm /ə/.
B. celebrate /ˈseləbreɪt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc, đuôi –ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. effective /əˈfektɪv/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, đuôi –tive làm trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
D. handicapped /ˈhændɪkæpt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Vì theo quy tắc, nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. => Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.