Đáp án và lời giải
Chia thì: Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói → dùng thì HTTD
Chủ ngữ là ‘the concept ...’ số ít, nên to be ta dùng là ‘is’.
Tạm dịch: The concept of a teacher standing at the front facing rows of desks with students who listen and take notes is gradually becoming the thing of the past.
(Khái niệm giáo viên đứng phía trước đối mặt các dãy bàn với các học sinh lắng nghe và ghi chú đang dần trở thành dĩ vãng.)
→ Chọn đáp án A
Đáp án và lời giải
Dùng tính từ sở hữu “their” để quy chiếu cho “teachers”.
Tạm dịch: However, it's more likely that robots will be used to support teachers in their work.
(Tuy nhiên, có nhiều khả năng hơn là robot sẽ được sử dụng để hỗ trợ các giáo viên trong công việc.)
→ Chọn đáp án B
Đáp án và lời giải
Cấu trúc: be used to V: được sử dụng để làm gì
make something adj
Tạm dịch: For instance, robots can be used to make learning activities more individual.
(Ví dụ, robot có thể được sử dụng để khiến các hoạt động học tập mang tính cá nhân hơn.)
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
A. Đã trong kỷ nguyên số → Sai vì nếu dùng vậy thì cả 2 mệnh đề có chung chủ ngữ là ‘a world of information’ → không phù hợp
B. Trước khi chúng ta đang trong kỷ nguyên số → sai nghĩa
C. Mãi cho đến khi chúng ta đang trong kỷ nguyên số → Sai vì nếu dùng vậy thì phía sau phải có đảo ngữ
D. Vì chúng ta đang trong kỷ nguyên số
Tạm dịch: As we are in the digital era, a world of information is at our fingertips with a click of a button or a simple voice command.
(Vì chúng ta đang trong kỷ nguyên số, một thế giới thông tin nằm ngay trong lòng bàn tay chỉ với một cú nhấp hay một lệnh thoại đơn giản.)
→ Chọn đáp án D.
Đáp án và lời giải
Mệnh đề quan hệ: Dùng đại từ quan hệ “which” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật (the generation).
Vì ‘the generation’ số ít, nên ‘allow’ thêm ‘s’.
Tạm dịch: This is the generation of tablets and 3D Digi books, which allows students to interact with 3D objects by touch.
(Đây là thế hệ với máy tính bảng và sách kỹ thuật số 3D, cho phép học sinh tương tác với các vật thể 3D bằng cái chạm.)
→ Chọn đáp án B
Đáp án và lời giải
Động từ khiếm khuyết: may + V (bare)
Ta thấy chỗ cần điền nối với ‘participate’ bởi liên từ ‘or’. Do vậy, để song hành, ta cũng dùng ‘explore’ dạng nguyên mẫu.
Tạm dịch: What's more, with virtual reality headsets, students may participate in historic scenes or explore the Pyramids of Giza without leaving the classrooms.
(Hơn nữa, với kính thực tế ảo, học sinh có thể tham gia vào các cảnh lịch sử hay khám phá Kim tự tháp Giza mà không phải rời khỏi lớp.)
→ Chọn đáp án C