Đáp án và lời giải
Ta cần 1 mệnh đề danh từ sau động từ ‘know’ để làm tân ngữ.
Phù hợp nhất, ta dùng ‘what’.
As they try to help their children to discover the surrounding world, parents strongly believe they know what is best for their children.
Tạm dịch: Khi cố gắng giúp con cái khám phá thế giới xung quanh, các bậc cha mẹ tin chắc rằng họ biết điều gì là tốt nhất cho con mình.
→ Chọn đáp án B
Đáp án và lời giải
Ta thấy chủ vế sau chủ ngữ là ‘they’, nên nếu ta dùng A, thì sẽ là dạng rút gọn mệnh đề bị động. → Không phù hợp
B và D không hợp nghĩa.
However, as children grow up, they want to be more independent, create their own opinions, and make their own decisions.
Tạm dịch: Tuy nhiên, khi trẻ lớn lên, chúng muốn tự lập hơn, có quan điểm riêng và tự đưa ra quyết định.
→ Chọn đáp án C
Đáp án và lời giải
Ta dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu cho ‘they’ phía trước.
They don't feel comfortable when their parents still keep treating them like little kids.
Tạm dịch: Chúng không cảm thấy thoải mái khi cha mẹ vẫn đối xử với chúng như trẻ con.
→ Chọn đáp án A
Đáp án và lời giải
Ta thấy chỗ cần điền được nối với cụm ‘break rules and norms of society’ bằng liên từ ‘or’, nên để song hành, ta cũng dùng dạng nguyên mẫu với động từ ‘distract’.
Parents may think that these clothes break rules and norms of society, or distract them from schoolwork.
Tạm dịch: Cha mẹ có thể nghĩ rằng những bộ quần áo này phá vỡ các quy tắc và chuẩn mực của xã hội, hoặc làm trẻ mất tập trung vào việc học.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Sau động từ khuyết thiếu ‘should’, ta dùng động từ nguyên mẫu không to. Ta cần dùng tính từ trước danh từ ‘way’, do vậy ta dùng ‘useful’.
Parents may think that their children should spend their time in a more useful way rather than playing computer games or chatting online.
Tạm dịch: Cha mẹ có thể nghĩ rằng con cái họ nên dành thời gian vào việc có ích hơn là chơi trò chơi điện tử hoặc trò chuyện trực tuyến.
→ Chọn đáp án C
Đáp án và lời giải
Ta có:
- impose sth on sth: áp đặt thứ gì lên thứ gì
- regardless of: bất chấp điều gì
Xét về nghĩa, ta dùng A.
Some parents may try to impose their choices of university or career on their children regardless of their children's preferences.
Tạm dịch: Một số phụ huynh có thể cố gắng áp đặt lựa chọn trường đại học hoặc nghề nghiệp của mình lên con cái bất chấp sở thích của con.
→ Chọn đáp án A