Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the

Xuất bản: 26/03/2021 - Cập nhật: 26/03/2021 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

All of the plants now raised on farms have been developed from plants that once grew wild.
Vế đầu đang diễn tả một hành động đã và đang xảy ra trong hiện tại (từ lúc bấy giờ) nên không thể chia nó ở dạng thì quá khứ hoàn thành được – thì này để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ → Loại A, D
* Vế hai, căn cứ vào “once” là dấu hiệu của thì quá khứ, do đó không thể chia vế hai ở thì hiện tại →Loại C
Dịch là: Tất cả những cây được nuôi trong các nông trại ngày nay thì được phát triển từ những cây đã từng mọc hoang dại.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

We would like to have spent more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.
A. wish we spent → Sai, vì cấu trúc với “wish” thì động từ của mệnh đề sau “wish” phải lùi một thì so với câu gốc. Trong khi câu gốc là đang chia ở quá khứ đơn thì với động từ “spend” ở đây phải chia ở thì quá khứ hoàn thành
B. were supposed to be spending → Sai vì động từ “spend” ở đây chia với dạng tiếp diễn “be Ving” là không chính xác, bởi nó là một hành động đã xảy ra trước hành động ở vế sau trong quá khứ nên phải dùng “to have Vp2”. Với cấu trúc: “Be supposed to do sth: được cho là phải làm gì, có trách nhiệm phải làm gì”
C. would like to have spent → Đúng, vì với cấu trúc: “S + would like + to V” để diễn tả mong muốn ai đó muốn làm gì với văn phong lịch sự; với hành động “spend” đã xảy ra trước hành động “leave” trong quá khứ nên ta dùng “to have Vp2” thay vì “to V”
D. regret that we didn’t spend → Sai, vì hành động “not spend” xảy ra trước hành động “leave” trong quá khứ nên cần chia ở thì quá khứ hoàn thành
Dịch là: Chúng tôi muốn dành nhiều thời gian hơn cho các con của mình trước lúc chúng đi học đại học. Chúng tôi đã quá bận với công việc của mình đến nỗi mà chúng tôi đã không nghĩ về điều đó.
Cấu trúc cần lưu ý:
- Leave for somewhere: rời khỏi đâu để đến đâu
- Be too + adj + to do sth: quá…….đến nỗi không thể làm gì

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Your store needs a bold sign that will catch the eye of anyone walking down the street. That may help to sell more products.
=> Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một tấm biển thật nổi bật để thu hút được sự chú ý của bất kỳ ai khi đi bộ xuống con đường này. Điều đó có thể giúp bạn bán được nhiều hàng hơn.
Giải thích:
Ta có cụm từ:
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll) : thu hút sự chú ý của ai.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

No matter how busy I may be, I shall be there tonight come what may.
Catch the eye of sb = catch one’s eye (coll): thu hút sự chú ý của ai

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Organizations may qualify for exemption from income tax if they operate exclusively as charities.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

I used to be nervous when my father asked me to give him my school report.
=> Dịch: Tôi đã từng rất lo lắng mỗi khi bố tôi yêu cầu tôi đưa báo cáo học tập ở trường cho ông.

- diploma /dɪˈploʊmə/ (n): chứng chỉ (sau khi vượt qua một kỳ thi đặc biệt hoặc hoàn thành một khóa học do các trường đại học, cao đẳng cấp)
- certificate /səˈtɪfɪkət/ (n): chứng nhận (cung cấp thông tin trên tài liệu là hoàn toàn chính xác); bằng cấp (thể hiện trình độ chuyên môn sau khi vượt qua kỳ thi)
- report /rɪˈpɔːrt/ (n) => school report = report card (US): bản báo cáo kết quả học tập ở trường
- background /ˈbækɡraʊnd/ (n): lai lịch, bối cảnh.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Parents should start teaching them how to manage more complicated duties when children graduate from toddlerhood and move toward preschool.
when + clause: khi mà….

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Ecotourism is any type of tourism to relatively undisturbed natural areas for the enjoyment of natural, cultural and historical features.
undisturbed (a): yên tĩnh, không bị quấy rầy, làm phiền; không thay đổi, không bị sao nhãng

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Nhận biết: Mạo từ 
Kiến thức về mạo từ
Theo quy tắc trong cụm danh từ với “N of N”, thì với dạng này, danh từ trước “of” luôn phải có “the” bởi đã có “of N” phía sau thì đồng nghĩa với việc danh từ thứ nhất đã xác định rồi. Ngay cả danh từ phía sau đa số vẫn có “the”, nhưng còn tùy thuộc vào dạng danh từ đó để có dùng “the” hay không
Different  activities  should  be  carried  out to raise the awareness of our people about  ecotourism.
Tạm dịch: Nhiều hoạt động khác nhau nên được thực hiện để nâng cao nhận thức con người chúng ta về vấn đề du lịch sinh thái.
Cấu trúc cần lưu ý thêm:
+ Carry out sth (phr.v): thực hiện, tiến hành
+ Raise one’s awareness about sth = raise the awareness of sb about sth: nâng cao nhận thức của ai về vấn đề gì

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Any time you want to perform a function that requires water to perform that function, you had better give that water to the body in advance of the event.
(Bất cứ khi nào bạn muốn thực hiện một chức năng cái mà cần nước để thực hiện chức năng đó, tốt nhất bạn nên cung cấp lượng nước đó cho cơ thể trước sự kiện.)

Chu Huyền (Tổng hợp)

đề trắc nghiệm tiếng anh Thi mới nhất

X