Đáp án và lời giải
cấu trúc: be full of something: có đầy cái gì
Dịch: Khi Mary nhìn vào ảnh của ba mình, cô giàn giụa nước mắt
Đáp án và lời giải
Intelligent” (thông minh) là tính từ dài
→ more + intelligent
Chú ý cấu trúc:
Tính từ ngắn: adj+er
Tính từ dài: more + adj
Dịch: Tinh tinh thông minh hơn chó.
Đáp án và lời giải
hold an opinion: giữ quan điểm, ý kiến
Dưới đây là 1 số collocation khác bạn có thể bỏ túi
Hold hands: Nắm tay
Hold a meeting: Tổ chức một cuộc họp
Express gratitude: bày tỏ lòng biết ơn
Express feelings: Thể hiện cảm xúc
Take a break: Nghỉ ngơi một lát
Take a photo: Chụp ảnh
Make a decision: Quyết định
Make money: Làm ra tiền
Dịch: Vì ngôn ngữ thuộc về mọi người, nên hầu hết mọi người cảm thấy có quyền bày tỏ ý kiến về nó.
Đáp án và lời giải
competitively (adv): một cách cạnh tranh
competition (n): sự cạnh tranh
competitive (adj): có tính cạnh tranh
compete (v): cạnh tranh
Sau mạo từ cần có 1 (cụm) danh từ. Mà bản thân từ market đã là danh từ rồi → Từ loại đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ là tính từ.
Dịch: Thành công của công ty trong một thị trường cạnh tranh như thế là rất đáng chú ý
Đáp án và lời giải
A. at random: ngẫu nhiên
B. by accident: vô tình
C. on impact: khi va chạm
D. in sequence: theo thứ tự
Dựa vào ngữ cảnh chọn đáp án D
Dịch: Tôi đề xuất đọc sách theo thứ tự, bắt đầu từ cuốn đầu tiên.
Đáp án và lời giải
Chú ý cấu trúc:
Tương lai đơn + Once/When/While/As soon as + hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành
Dịch:
Ngay khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ rời nhà đi đến hội nghị ở Tòa thị chính
Đáp án và lời giải
Cấu trúc “Having done something + clause”: dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Cụ thể hơn, nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + Vpii”.
Dịch:
Sau khi học khiêu vũ cổ điển được 6 năm, cuối cùng thì Jane cũng cảm thấy sẵn sàng để biểu diễn trước đám đông
Đáp án và lời giải
Mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và tobe, giữ nguyên Vpii.
Câu gốc: Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Câu rút gọn: Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.
Dịch:
Benzene, được phát hiện bởi Faraday, đã trở thành điểm khởi đầu trong việc sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và thuốc nổ.
Đáp án và lời giải
Expect to + V dùng để diễn tả mong đợi sẽ làm gì đó.
Dịch:
Hầu hết học sinh đều mong muốn giành được học bổng để giảm bớt khó khăn cho bố mẹ.
Đáp án và lời giải
as keen as mustard (idiom) hăm hở, hăng hái
Dịch:
Tôi hi vọng khóa học kỹ năng mềm sẽ bắt đầu vào học kỳ này. Chúng tôi đều đang rất
Đáp án và lời giải
Go to great pains (idiom) rất nỗ lực để làm gì
Dịch:
Stuart nỗ lực để hoàn thành bài thuyết trình chất lượng cao về các sản phẩm mới của công ty.
Đáp án và lời giải
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
Mệnh đề chính dùng đại từ “he” làm chủ ngữ → câu hỏi đuôi giữ nguyên
Dịch:
Anh ấy đã đi Hà Nội vào hôm qua, có đúng không?
Đáp án và lời giải
put somebody up: cho ai ở nhờ
call up somebody: gọi ai (tham gia quân ngũ)
bring somebody up: nuôi dưỡng ai
make up for something: bù lại cái gì
Dịch:
Năm William 19 tuổi, ông được gọi nhập ngũ để tham gia chiến tranh.
According to FAO, Vietnam is______ second largest coffee producer in the world after Brazil.
Đáp án và lời giải
Chú ý cần phải sử dụng mạo từ “the” với tính từ ở dạng so sánh nhất
The second largest coffee producer: nhà sản xuất cà phê lớn thứ 2
Dịch:
Theo FAO, Việt Nam là nhà sản xuất cà phê lớn thứ hai thế giới sau Brazil.
Đáp án và lời giải
Trong câu này, cần sử dụng thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì quá khứ đơn để nói về 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác xen vào
Quá khứ tiếp diễn + when + Quá khứ đơn
Dịch:
Khi Sam đang cố thay bóng đèn thì anh bị trượt và ngã.