Đáp án và lời giải
Cụm từ “when it comes to…” nghĩa là “khi nói đến gì đó”.
“When it comes to the decision-making process, they would prefer to be thoughtful rather than emotional.”
Dịch: Khi nói đến quá trình ra quyết định, họ sẽ thích suy nghĩ thấu đáo hơn là dựa vào cảm xúc.
Đáp án và lời giải
Đáp án D. However là phù hợp vì câu này cần sự tương phản với câu trước đó, để mang ý nghĩa rằng tuy con người thích suy nghĩ thấu đáo nhưng khi quyết định một việc thì cảm xúc cung mang giá trị riêng.
Dịch: Khi nói đến quá trình ra quyết định, họ thích suy nghĩ thấu đáo hơn là cảm xúc. Tuy nhiên, cảm xúc cũng có giá trị riêng của nó.
Đáp án và lời giải
A. ignore (bỏ qua)
B. negate (phủ nhận)
C. evaluate (đánh giá)
D. dismiss (bác bỏ)
Đáp án C. evaluate (đánh giá) là phù hợp vì theo đề bài cảm xúc sẽ nhanh chóng tóm tắt tóm tắt cũng như đánh giá để đưa ra quyết định cho từng tình huống.
Dịch: Cảm xúc nhanh chóng tóm tắt một trải nghiệm và đánh giá nó để thông báo cho quyết định của chúng ta, để chúng ta có thể nhanh chóng phản ứng với tình huống.
Đáp án và lời giải
A. some (một số) là phù hợp vì một số thông điệp (messages) là danh từ đếm được ở dạng số nhiều sẽ đi với some; còn các đáp án còn lại sai vì:
B. another (Một cái khác)
C. much (Nhiều) không phù hợp vì cần một lượng không xác định.
D. every (Mỗi)
Dịch: Vì vậy, cảm xúc truyền tải một số thông điệp dưới mức nhận thức của chúng ta.
Đáp án và lời giải
A. whom là Đại từ quan hệ chỉ người, không phù hợp.
B. whose là Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, không phù hợp vì cần đại từ chỉ sự vật.
C. who là Đại từ quan hệ chỉ người, không phù hợp.
D. which là Đại từ quan hệ chỉ sự vật, phù hợp.
Keyword: their speed and effectiveness
Dịch: Tốc độ và hiệu quả của chúng, điều bù đắp cho sự thiếu cụ thể và chi tiết, là đáng chú ý.