Trang chủ

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer

Xuất bản: 24/06/2024 - Cập nhật: 24/06/2024 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Ta thấy since then, nên ta dùng thì HTHT.

Tạm dịch: Hai năm trước, anh trai tôi bị tai nạn và kể từ đó anh ấy vẫn chưa bình phục.

→ Chọn đáp án C

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Ta thấy có every day, nên ta dùng thì HTĐ.

Tạm dịch: Anh ấy thường đến gặp tôi hàng ngày nhưng hôm nay anh ấy vẫn chưa đến.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Thì quá khứ hoàn thành:

Ta dùng thì QKHT để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Tạm dịch: Đôi giày rất sạch vì tôi đã dành hàng giờ để lau chùi.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Câu trực tiếp, gián tiếp:

- Ta thấy ‘the previous Sunday’ là ‘last Sunday’ trong câu trực tiếp, nên câu trực tiếp dùng thì quá khứ

đơn.

- Thì quá khứ đơn trong câu trực tiếp được chuyển thành thì quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp.

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết thư cho tôi vào Chủ nhật tuần trước.

→ Chọn đáp án C

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Câu trực tiếp, gián tiếp:

- Câu trần thuật với wh-question: S + asked/wondered + (O) + wh-question + S + V (lùi thì).

‘marine animals’ số nhiều nên ta dùng were.

Tạm dịch: Nhà sinh vật học thắc mắc rằng có những loại động vật biển nào trong công viên.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Câu bị động (Passive voice):

Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + to be (is/am/are) + V3/V-ed

Tạm dịch: Cơ thể con người dễ dàng hấp thụ vitamin C. Nó đi vào máu một cách nhanh chóng.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Câu bị động (Passive voice):

- Ta thấy có ‘since the beginning of the war’, nên ta dùng thì HTHT.

- Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + V3/V-ed

Tạm dịch: Thị trấn đã bị tấn công nhiều lần kể từ khi bắt đầu chiến tranh.

→ Chọn đáp án C

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Câu bị động (Passive voice):

- Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + V3/V-ed (by +O)

- Vì chiếc xe bị trộm nên ta dùng quá khứ phân từ stolen.

Tạm dịch: Chiếc xe bị trộm vừa được cảnh sát tìm thấy.

→ Chọn đáp án A

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Câu điều kiện loại 3:

- Cấu trúc: If + S + had + V3/V-ed, S + would/could + have + V3/V-ed

Tạm dịch: Nếu cô ấy làm như tôi bảo thì cô ấy đã thành công.

→ Chọn đáp án A

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Câu điều kiện loại 2:

If/ Unless + QKD (were), S would V.

Tạm dịch: Nếu con người không bất cẩn như vậy thì Trái đất đã không gặp nguy hiểm.

→ Chọn đáp án A

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Câu điều kiện trộn:

- Cấu trúc: If + S + had + V3/V-ed, S + would/could/might + Vo.

Tạm dịch: Bây giờ tôi có thể có một công việc tốt hơn nếu tôi không bỏ học.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Đại từ quan hệ:

Ta dùng đại từ quan hệ ‘whose’ để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người ‘Steven Spielberg’ và phía sau là danh từ ‘career’.

Tạm dịch: Steven Spielberg, người có sự nghiệp xuất sắc trong lĩnh vực điện ảnh, là một trong những nhân vật hàng đầu ở Hollywood.

→ Chọn đáp án B

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Mệnh đề quan hệ rút gọn:

- Câu đầy đủ ‘I’m tired of my neighbours who plays their records at full volume every night.’

- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng hiện tại phân từ (V-ing)

Tạm dịch: Tôi mệt mỏi với việc hàng xóm của tôi mở đĩa nhạc với âm lượng rất lớn mỗi đêm.

→ Chọn đáp án A

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Mệnh đề quan hệ:

- Dùng đại từ “which” làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘actions’ đứng trước.

- Take responsibility for something: chịu trách nhiệm về điều gì đó

- Ta có thể đưa giới từ ‘for’ lên trước đại từ ‘which’.

Tạm dịch: Chỉ có hành động của riêng bạn mới có thể chịu trách nhiệm và được công nhận.

→ Chọn đáp án C

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Kiến thức collocation: take responsibility for something: chịu trách nhiệm về điều gì đó

Tạm dịch: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm về việc mình đã làm.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Kiến thức từ loại:

- enthusiasm (n): sự nhiệt tình

- enthusiast (n): người đam mê, quan tâm đến một chủ đề gì

- enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình

- enthusiastic (adj): nhiệt tình, hào hứng

Ta cần dùng tính từ sau to be ‘weren’t’ và trạng từ ‘very’.

Tạm dịch: Tôi e rằng họ không hào hứng lắm với ý tưởng đi chơi tối nay của bạn.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Kiến thức từ vựng:

- non – verbal (adj): không bằng lời nói

- direct (adj): trực tiếp

- regular (adj): thường xuyên

- verbal (adj): bằng lời nói

Tạm dịch: Những cử chỉ như vẫy tay và bắt tay là những hình thức giao tiếp không dùng lời nói.

→ Chọn đáp án A

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Kiến thức thành ngữ:

- join hands (with somebody): cùng nhau làm việc gì đó

Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là chung tay chăm sóc con cái, cho chúng một mái ấm hạnh phúc.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

- disrespect (v): thiếu tôn trọng

- respect (v): tôn trọng

- respectful (adj): tôn trọng

- disrespectful (adj): thiếu tôn trọng

→ Chỗ trống cần 1 tính từ, vì đứng sau to be

Tạm dịch: Cha mẹ dạy chúng tôi không được bất kính với người lớn tuổi.

→ Chọn đáp án D

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Kiến thức thành ngữ:

- a storm in a teacup: việc bé xé ra to, việc nhỏ, việc không quan trọng

Tạm dịch: Tôi không biết việc tức giận này để làm gì; nó chỉ là chuyện nhỏ thôi mà.

→ Chọn đáp án B

Đang xử lý...

đề trắc nghiệm tiếng anh Thi mới nhất