Đáp án và lời giải
Ta thấy since then, nên ta dùng thì HTHT.
Tạm dịch: Hai năm trước, anh trai tôi bị tai nạn và kể từ đó anh ấy vẫn chưa bình phục.
→ Chọn đáp án C
Đáp án và lời giải
Ta thấy có every day, nên ta dùng thì HTĐ.
Tạm dịch: Anh ấy thường đến gặp tôi hàng ngày nhưng hôm nay anh ấy vẫn chưa đến.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Thì quá khứ hoàn thành:
Ta dùng thì QKHT để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Tạm dịch: Đôi giày rất sạch vì tôi đã dành hàng giờ để lau chùi.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Câu trực tiếp, gián tiếp:
- Ta thấy ‘the previous Sunday’ là ‘last Sunday’ trong câu trực tiếp, nên câu trực tiếp dùng thì quá khứ
đơn.
- Thì quá khứ đơn trong câu trực tiếp được chuyển thành thì quá khứ hoàn thành trong câu gián tiếp.
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết thư cho tôi vào Chủ nhật tuần trước.
→ Chọn đáp án C
Đáp án và lời giải
Câu trực tiếp, gián tiếp:
- Câu trần thuật với wh-question: S + asked/wondered + (O) + wh-question + S + V (lùi thì).
‘marine animals’ số nhiều nên ta dùng were.
Tạm dịch: Nhà sinh vật học thắc mắc rằng có những loại động vật biển nào trong công viên.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + to be (is/am/are) + V3/V-ed
Tạm dịch: Cơ thể con người dễ dàng hấp thụ vitamin C. Nó đi vào máu một cách nhanh chóng.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Câu bị động (Passive voice):
- Ta thấy có ‘since the beginning of the war’, nên ta dùng thì HTHT.
- Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + V3/V-ed
Tạm dịch: Thị trấn đã bị tấn công nhiều lần kể từ khi bắt đầu chiến tranh.
→ Chọn đáp án C
Đáp án và lời giải
Câu bị động (Passive voice):
- Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + V3/V-ed (by +O)
- Vì chiếc xe bị trộm nên ta dùng quá khứ phân từ stolen.
Tạm dịch: Chiếc xe bị trộm vừa được cảnh sát tìm thấy.
→ Chọn đáp án A
Đáp án và lời giải
Câu điều kiện loại 3:
- Cấu trúc: If + S + had + V3/V-ed, S + would/could + have + V3/V-ed
Tạm dịch: Nếu cô ấy làm như tôi bảo thì cô ấy đã thành công.
→ Chọn đáp án A
Đáp án và lời giải
Câu điều kiện loại 2:
If/ Unless + QKD (were), S would V.
Tạm dịch: Nếu con người không bất cẩn như vậy thì Trái đất đã không gặp nguy hiểm.
→ Chọn đáp án A
Đáp án và lời giải
Câu điều kiện trộn:
- Cấu trúc: If + S + had + V3/V-ed, S + would/could/might + Vo.
Tạm dịch: Bây giờ tôi có thể có một công việc tốt hơn nếu tôi không bỏ học.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Đại từ quan hệ:
Ta dùng đại từ quan hệ ‘whose’ để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người ‘Steven Spielberg’ và phía sau là danh từ ‘career’.
Tạm dịch: Steven Spielberg, người có sự nghiệp xuất sắc trong lĩnh vực điện ảnh, là một trong những nhân vật hàng đầu ở Hollywood.
→ Chọn đáp án B
Đáp án và lời giải
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
- Câu đầy đủ ‘I’m tired of my neighbours who plays their records at full volume every night.’
- Vì mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động nên được rút gọn về dạng hiện tại phân từ (V-ing)
Tạm dịch: Tôi mệt mỏi với việc hàng xóm của tôi mở đĩa nhạc với âm lượng rất lớn mỗi đêm.
→ Chọn đáp án A
Đáp án và lời giải
Mệnh đề quan hệ:
- Dùng đại từ “which” làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật ‘actions’ đứng trước.
- Take responsibility for something: chịu trách nhiệm về điều gì đó
- Ta có thể đưa giới từ ‘for’ lên trước đại từ ‘which’.
Tạm dịch: Chỉ có hành động của riêng bạn mới có thể chịu trách nhiệm và được công nhận.
→ Chọn đáp án C
Đáp án và lời giải
Kiến thức collocation: take responsibility for something: chịu trách nhiệm về điều gì đó
Tạm dịch: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm về việc mình đã làm.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Kiến thức từ loại:
- enthusiasm (n): sự nhiệt tình
- enthusiast (n): người đam mê, quan tâm đến một chủ đề gì
- enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình
- enthusiastic (adj): nhiệt tình, hào hứng
Ta cần dùng tính từ sau to be ‘weren’t’ và trạng từ ‘very’.
Tạm dịch: Tôi e rằng họ không hào hứng lắm với ý tưởng đi chơi tối nay của bạn.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Kiến thức từ vựng:
- non – verbal (adj): không bằng lời nói
- direct (adj): trực tiếp
- regular (adj): thường xuyên
- verbal (adj): bằng lời nói
Tạm dịch: Những cử chỉ như vẫy tay và bắt tay là những hình thức giao tiếp không dùng lời nói.
→ Chọn đáp án A
Đáp án và lời giải
Kiến thức thành ngữ:
- join hands (with somebody): cùng nhau làm việc gì đó
Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là chung tay chăm sóc con cái, cho chúng một mái ấm hạnh phúc.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
- disrespect (v): thiếu tôn trọng
- respect (v): tôn trọng
- respectful (adj): tôn trọng
- disrespectful (adj): thiếu tôn trọng
→ Chỗ trống cần 1 tính từ, vì đứng sau to be
Tạm dịch: Cha mẹ dạy chúng tôi không được bất kính với người lớn tuổi.
→ Chọn đáp án D
Đáp án và lời giải
Kiến thức thành ngữ:
- a storm in a teacup: việc bé xé ra to, việc nhỏ, việc không quan trọng
Tạm dịch: Tôi không biết việc tức giận này để làm gì; nó chỉ là chuyện nhỏ thôi mà.
→ Chọn đáp án B