Đáp án và lời giải
Dịch: Với chiều cao 461m, Vincom Landmark 81 hiện là tòa nhà cao nhất Việt Nam.
Cấu trúc so sánh nhất
Từ loại 1 âm tiết: the adj+est
Tính từ từ 2 âm tiết (trừ kết thúc đuôi -ly):
The + most + adj.
Đáp án và lời giải
A. necessarily (tất yếu)
B. necessitate (bắt buộc)
C. necessary (cần thiết)
D. necessity (sự cần thiết)
Sau động từ “to be” ta cần danh từ/tính từ theo sau, mà sau “is” không có mạo từ a/an/the để mô tả danh từ số ít/danh từ không đếm được, nên từ loại ta cần là tính từ “necessary”.
Dịch: Ngủ đủ giấc mỗi đêm là cần thiết để duy trì sức khỏe của bạn.
Đáp án và lời giải
“Causing” là động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động gây ra lũ lụt hoặc lở đất hàng năm.
Dịch: Nạn phá rừng ngày càng trở nên nghiêm trọng, gây ra lũ lụt hoặc lở đất hàng năm.
Đáp án và lời giải
“Astronaut” là danh từ số ít và bắt đầu bằng nguyên âm, nên dùng “an”.
Dịch: Peter muốn trở thành phi hành gia khi lớn lên.
Đáp án và lời giải
A. turn up (bật lên)
B. see off (tiễn biệt)
C. tell off (kể lại)
D. come across (gặp phải, đi ngang qua)
Ở đây chúng ta cần một cụm động từ mang nghĩa “gặp phải” phù hợp với nghĩa của câu. Vậy đáp án D là đúng.
Dịch: Có nguy cơ thanh thiếu niên có thể gặp những người xấu trên mạng cũng như gặp phải nội dung có hại.
Đáp án và lời giải
“Will be equipped” là thì tương lai bị động, diễn tả việc sẽ được trang bị kỹ năng trong tương lai.
Chú ý: Cấu trúc bị động thì tương lai: Will + be + Vpii
Dịch: Sinh viên sẽ được trang bị một số kỹ năng cần thiết cho sự nghiệp tương lai trong khóa học này.
Her consistent lateness may mean _______ her job if she doesn’t improve her punctuality soon.
Đáp án và lời giải
“Mean” + to V: thể hiện ý định hoặc dự định làm việc gì đó
“Mean” + Ving: giải thích hoặc chỉ ra kết quả của một hành động nào đó
Việc cô ấy đi làm muộn sẽ tạo ra kết quả là cô ấy mất công việc của cô ấy, vậy ta cần chọn “mean” + “losing”.
Dịch: Việc cô ấy thường xuyên đi trễ có thể đồng nghĩa với việc mất việc nếu cô ấy không sớm cải thiện tính đúng giờ của mình.
Đáp án và lời giải
Vì ở vế trước sử dụng thì quá khứ đơn với “didn’t” nên ở câu hỏi đuôi phải sử dụng cùng thì nhưng ngược lại với “didn’t” là did. Vậy đáp án C là đúng.
Đáp án và lời giải
A. appliances (thiết bị)
B. messages (tin nhắn)
C. devices (thiết bị)
D. phones (điện thoại)
“leave to one’s own devices” có nghĩa là để tự lo liệu.
Dịch: Tốt nhất bạn nên để con trai mình tự lo liệu; anh ta phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình.
Đáp án và lời giải
A. warning (cảnh báo)
B. caution (chú ý)
C. signal (tín hiệu)
D. notice (thông báo)
“A couple of days’ notice” là cách nói thông thường để diễn tả việc được thông báo trước.
Dịch: Nếu được thông báo trước vài ngày về cuộc họp, chúng tôi đã có thể tổ chức tốt hơn.
Đáp án và lời giải
Trong câu này, tác giả muốn nói về cách dùng một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào. Cụ thể: Bố tôi đang chơi cờ vua với bạn thời thơ ấu, thì tôi đi làm về.
→ Chọn was playing
Dịch: Khi tôi đi làm về, bố tôi đang chơi cờ với những người bạn thời thơ ấu của ông.
Đáp án và lời giải
Sau các liên từ/cụm liên từ chỉ thời gian as/when/before … thì sẽ không sử dụng thì tương lai đơn.
Dịch: Chúng tôi sẽ đi nghỉ ở Hạ Long ngay khi chồng tôi hoàn thành dự án của mình.
Đáp án và lời giải
“Make a difference” là cụm từ đúng để diễn tả việc tạo ra sự khác biệt.
Dịch: Nạn nhân bị bắt nạt ở trường học thường phải chịu đựng trong im lặng vì họ cảm thấy việc báo cáo kẻ bắt nạt sẽ không tạo ra sự khác biệt.
Đáp án và lời giải
“be surprised at” có nghĩa là “ngạc nhiên về”.
Dịch: Tôi ngạc nhiên trước cách cư xử của anh ấy. Nó hoàn toàn không có tính cách.
Đáp án và lời giải
A. counterfeit (hàng giả)
B. fake (giả)
C. mock (bắt chước)
D. artificial (nhân tạo)
“Counterfeit money” có nghĩa là tiền giả, tiền không được sản xuất theo nhà nước.
Dịch: Nhân viên thu ngân đã phát hiện tiền giả và ngay lập tức báo cơ quan chức năng.