Đáp án và lời giải
Đáp án và lời giải
Đáp án và lời giải
Paul noticed a job advertisement while he was walking along the street.
Dịch: Paul nhìn thấy một quảng cáo việc làm khi anh ấy đang đi dọc phố.
Ta thấy, động từ ở mệnh đề chính động từ chia ở thì quá khứ đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (WHILE) chia ở quá khứ tiếp diễn.
Ta có công thức: S1 + V1(p1) + O1 + while + S2 + was/ were + V2-ing + O2
Đáp án và lời giải
Đáp án và lời giải
Đáp án và lời giải
Đáp án và lời giải
Drinking too much alcohol is said to do harm to our health.
Tạm dịch: Uống quá nhiều rượu được cho là có hại cho sức khỏe của chúng ta.
Giải thích:
Ta có cụm từ “do good/harm to…” (v): có lợi/có hại cho…
Đáp án và lời giải
Đáp án và lời giải
The excessively high levels of pollution in the coastal areas are a matter of great concern to the government.
Tạm dịch: Mức độ ô nhiễm quá cao ở vùng bờ biển là một mối quan tâm lớn với chính phủ.
marginally (adv): hơi, nhẹ
excessively (adv): nhiều, quá mức
redundantly (adv): đa dạng, dồi dào
intensively (adv): chuyên sâu, nghiêm trọng
Đáp án và lời giải
Event organisers should plan everything carefully so as to leave nothing to chance.
Dịch: Những người tổ chức sự kiện nên lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận để không có sơ sót gì.
leave nothing to chance: không có sơ sót gì