Đáp án và lời giải
In danger of: đang có nguy cơ
Đáp án và lời giải
‘Skills and knowledge fields’ là hai danh từ làm chủ ngữ những được thực hiện bởi người khác nên ta cần dùng thể bị động: have to + V sang bị động là have to + be + V(PII)
Đáp án và lời giải
Câu điều kiện loại I rút gọn If, với cấu trúc: Should + S + V, S + will + V. Trong trường hợp câu này, vế chính người ta sử dụng câu mệnh lệnh.
Đáp án và lời giải
Be based on +N = dựa vào cái gì
To be concerned with: quan tâm tới
To be obliged to: có nghĩa vụ
Đáp án và lời giải
Therefore = bởi vậy
Otherwise = nếu không
Although = mặc dù
However = tuy nhiên
Đáp án và lời giải
Chỗ trống cần điền cần một trạng từ, nhấn mạnh có động từ, mô tả cách thức mà vị giáo sư nói. Mà trạng từ của những tính từ có đuôi “ic” khi sang trạng từ thêm “cally”, nên đáp án đúng là “specifically”
Đáp án và lời giải
Cấu trúc gợi ý: S + suggest + that + S1 + V (bare – inf).
Đáp án và lời giải
Hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn đang tiếp diễn ở hiện tại => chia hiện tại hoàn thành
Đáp án và lời giải
We arranged to meet at the station, but she didn’tturn up.
Tạm dịch: Chúng tôi hẹn gặp nhau ở nhà ga nhưng cô ấy không đến.
Giải thích:
Arrange to V = hẹn, thu xếp làm việc gì
Turn up = xuất hiện, có mặt
Get through: kiểm tra, thực hiện được việc gì
Walk out: đi ra
Wait on: phục vụ (khách hàng) ở nhà hàng, cửa hàng, chờ đợi điều gì đó đặc biệt sẽ đến.
Đáp án và lời giải
Try to do sth: Cố gắng làm gì
Try their best to prepare: cố gắng hết sức để chuẩn bị
Đáp án và lời giải
seriously ill: ốm nặng
Đáp án và lời giải
Break down: hỏng hóc, suy nhược, òa khóc
Cut down: cắt bớt,giảm bớt
Put down: hạ xuống
Get down: đi xuống, ghi lại ,giảm bớt, làm thất vọng
Dịch nghĩa: Họ đến muộn hơn 30 phút vì xe họ đã bị hỏng.