Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct

Xuất bản: 19/06/2024 - Cập nhật: 19/06/2024 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

A. the most tall: sai vì “most” không dùng với tính từ ngắn.

B. the taller: sai vì “taller” là so sánh hơn, không phù hợp với đề là so sánh nhất

C. the tallest: đúng vì đây là so sánh nhất.

D. the more tall: sai vì “more” không dùng với tính từ ngắn.

Cấu trúc so sánh nhất:

Tính từ một âm tiết: The adj+est

Tính từ từ hai âm tiết trở lên (trừ tính từ kết thúc đuôi -ly): The most + adj

Dịch: Lisa là học sinh cao nhất trong lớp của cô ấy.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

A. productive (năng suất)

B. produce (sản xuất)

C. productively (một cách có năng suất)

D. production (sự sản xuất)

Sau mạo từ ‘the’, ta cần một danh từ. Vì vậy, đáp án D. production (danh từ, sự sản xuất) là phù hợp nhất với đề bài

Dịch: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng trong sản xuất các hàng hóa và dịch vụ kinh tế, so với một khoảng thời gian khác.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

“Making” là động từ ở dạng hiện tại tiếp diễn, diễn tả hành động làm phụ huynh anh ấy thất vọng.

Dịch: Anh ấy chưa bao giờ nỗ lực để đạt được kết quả tốt trong học tập, làm bố mẹ anh ấy rất thất vọng.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

A. the: đúng vì “the capital” là danh từ duy nhất.

B. a: sai vì “capital” không phải danh từ đếm được trong ngữ cảnh này.

C. no article: sai vì thiếu mạo từ.

D. an: sai vì “capital” không bắt đầu bằng nguyên âm.

Dịch: London là thủ đô của Anh.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

A. focus on (tập trung vào)

B. search for (tìm kiếm cái gì/người nào)

C. come about (xảy ra)

D. take on (đảm nhận)

Đáp án A. focus on là đúng vì cô ấy quyết định sẽ tập trung hơn để cải thiện kỹ năng vẽ của cô ấy.

Dịch: Cô ấy quyết định tập trung cải thiện kỹ năng vẽ của mình trong mùa hè.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

“Injure” có nghĩa là làm hại, làm thương ai đó.

A. injured: không đúng ngữ pháp.

B. was injured: sai ngữ pháp vì “Eight people” là số nhiều.

C. were injured: đúng vì “were injured” phù hợp với chủ ngữ số nhiều và thời quá khứ đơn.

D. had been injured: sai thì.

Dịch: Tám người đã bị thương trong một vụ tai nạn xe hơi tối qua.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

A. turning: V-ing, không phù hợp trong cấu trúc này.

B. to turn: To-infinitive, phù hợp với cấu trúc “Remember to V” (Nhớ làm gì).

C. turn: động từ thường, không phù hợp.

D. turned: động từ ở dạng quá khứ, không phù hợp.

Cấu trúc “Remember to V” được dùng để nhắc nhở ai đó nhớ làm gì trong tương lai. Trong trường hợp này, câu yêu cầu nhớ tắt các thiết bị điện tử khi không sử dụng.

Dịch: Hãy nhớ tắt tất cả các thiết bị điện tử khi bạn không sử dụng chúng.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Câu hỏi đuôi (tag question) cần phù hợp với thì và dạng phủ định/khẳng định của mệnh đề chính. Trong câu này, mệnh đề chính là “John doesn’t work,” dạng phủ định ở hiện tại đơn, vì vậy câu hỏi đuôi phải là dạng khẳng định ở hiện tại đơn.

Dịch: John không còn làm tài xế Grab nữa, đúng không?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Cụm từ “pay a compliment” có nghĩa là đưa ra lời khen ngợi.

Dịch: Dì tôi vui mừng khen chiếc khăn quàng cổ tôi đan cho bà ấy làm quà sinh nhật.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

A. has read: thì hiện tại hoàn thành, không phù hợp với hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.

B. was reading: thì quá khứ tiếp diễn, phù hợp để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác (tôi đến) xen vào.

C. is reading: thì hiện tại tiếp diễn, không phù hợp.

D. read: thì quá khứ đơn, không phù hợp.

Dịch: Khi tôi đến, bạn tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết yêu thích của cô ấy trong phòng.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

A. progress (sự tiến bộ)

B. dedication (sự cống hiến)

C. standard (tiêu chuẩn)

D. participation (sự tham gia)

Từ “dedication” (sự cống hiến) phù hợp với ngữ cảnh tỏng câu vì đang nhắc đến sự cống hiến của Rapper Đen Vâu tới sự phát triển của đất nước và cộng đồng nên Đen được đề cử giải thưởng.

Dịch: Rapper Đen Vâu được đề cử cho Giải thưởng Gương mặt trẻ Việt Nam tiêu biểu 2023 vì sự cống hiến của anh ấy cho sự phát triển của đất nước và cộng đồng.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

A. after he had passed his exams: Thì quá khứ hoàn thành, không phù hợp vì chúng ta đang nói về một kế hoạch trong tương lai.

B. as soon as he passes his exams: Thì hiện tại đơn, phù hợp với cấu trúc “as soon as” để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau một hành động khác trong tương lai.

C. while he was passing his exams: Thì quá khứ tiếp diễn, không phù hợp vì không mô tả một sự kiện trong tương lai.

D. before he passed his exams: Thì quá khứ đơn, không phù hợp vì không nói về một sự kiện trong tương lai.

Dịch: Richard sẽ tìm kiếm công việc ngay khi anh ấy vượt qua các kỳ thi.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

A. wet behind the ears (Non nớt, thiếu kinh nghiệm)

B. all fingers and thumbs (Vụng về, lúng túng)

C. a pain in the neck (Phiền phức)

D. down in the mouth (Buồn rầu)

Câu thành ngữ “all fingers and thumbs” ~ “clumsy” (vụng về) để chỉ những hành động vụng về khi đang thuyết trình theo trong đề bài.

Dịch: Tôi đã làm rối tung buổi thuyết trình của mình. Tôi vụng về làm rơi giấy ghi chú của mình và làm ngã micro hai lần.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Cụm từ “at risk of” có nghĩa là có nguy cơ bị gì đó.

Dịch: Đà Nẵng và tỉnh láng giềng Quảng Nam đang có nguy cơ thiếu nước trong ba tháng tới.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Cụm từ “red tape” có nghĩa là các thủ tục hành chính phức tạp, giấy tờ lằng nhằng.

Dịch: Các thủ tục hành chính phức tạp mà chúng tôi phải vượt qua để thúc đẩy sự thay đổi của bộ phận là không thể tin được.

Chu Huyền (Tổng hợp)

đề trắc nghiệm tiếng anh Thi mới nhất

X