Đáp án và lời giải
Do vế đầu của câu đang là dạng khẳng định và sử dụng thì quá khứ đơn, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và sử dụng thì hiện tại đơn → chọn đáp án D
Dịch:
Anh trai của bạn đã mang những lá thư đến bưu điện, phải không?
Đáp án và lời giải
Kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì: quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Dịch:
Trong khi tôi đang quét sàn, bà Paker bắt đầu nấu ăn.
Đáp án và lời giải
S + is/am/are + Vpii
Dấu hiệu nhận biết: chủ ngữ medals (những chiếc huy chương) không thể tự trao chính nó cho người chiến thắng mà cần được trao bởi con người.
Sử dụng câu bị động ở dạng rút gọn.
Câu đầy đủ:
Athletes do their best to win medals which are given to winners as awards.
Câu rút gọn:
Athletes do their best to win medals given to winners as awards.
Dịch:
Các vận động viên làm hết sức mình để giành huy chương được trao cho người chiến thắng dưới dạng giải thưởng.
Đáp án và lời giải
A. surrendering: đầu hàng
B. rejecting: từ chối
C. consuming: tiêu thụ
D. interrupting: xen vào
Dịch:
Mục tiêu của một cuộc bao vây là bỏ đói những người bảo vệ để họ đầu hàng bằng cách nguồn cung cắt thức ăn của họ.
Đáp án và lời giải
Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material – Purpose
cheap: rẻ → Opinion
blue: màu xanh → Colour
Japanese: thuộc về Nhật Bản → Origin
Dịch:
Vợ của Peter đã tặng anh một chiếc xe đạp Nhật Bản màu xanh giá rẻ làm quà sinh nhật vào tuần trước.
Đáp án và lời giải
Cấu trúc: must have been + Ving: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ
Dịch:
Tôi đã gọi điện cho anh ấy vào cuối ngày hôm qua nhưng anh ấy không trả lời. Chắc lúc đó anh ấy đang ngủ.
Đáp án và lời giải
Cấu trúc: Were + S + to V
Dịch:
Nếu bạn cố gắng thêm lần nữa, bạn sẽ thành công
Đáp án và lời giải
Collocation: know virtually no + N: gần như không biết gì về (cái gì đó)
Dịch:
Khi đến Hoa Kỳ, anh ấy hầu như không biết tiếng Anh, nhưng trong vòng sáu tháng, anh ấy đã trở thành một người nói trôi chảy.
Đáp án và lời giải
creativity (n): sự sáng tạo
creative (adj): sáng tạo
create (v): tạo ra
creatively (adv): một cách sáng tạo
Sau tính từ sở hữu cần có 1 (cụm) danh từ → chọn A. creativity.
Dịch: Học tập dựa trên dự án mang lại cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển khả năng sáng tạo của mình.
Đáp án và lời giải
on behalf of: thay mặt
Dịch: Thay mặt nhóm chúng tôi tại cuộc họp, ông ấy đã có bài phát biểu giới thiệu về một dự án mới.
Đáp án và lời giải
Chú ý cần phải sử dụng mạo từ “the” với nhạc cụ.
play the violin: chơi đàn violin
Dịch:
Con gái tôi đang học chơi violin ở trường.
Đáp án và lời giải
Cấu trúc: S1 + asked sb + S2 + V
Dịch:
Họ hỏi tôi có bao nhiêu đứa con.
Đáp án và lời giải
Cấu trúc: used to + V nguyên thể: đã từng có thói quen làm gì trong quá khứ
Dịch:
Ông tôi từng có thói quen dậy sớm vào buổi sáng để làm vườn.
Đáp án và lời giải
The more + S + V, the more + S + V
Dịch: Bạn càng thực hành nói tiếng Anh nhiều thì khả năng phát âm của bạn càng trở nên tốt hơn.
Đáp án và lời giải
Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: quá … đến nỗi mà
Dịch:
Cơn bão dữ dội đến nỗi cả ngôi làng bị ngập lụt trong một thời gian dài.