Đáp án và lời giải
Adopt a tone: sử dụng giọng điệu
Dưới đây là 1 số collocation phổ biến của các từ trên
Dịch:
Mary có xu hướng sử dụng tone giọng trầm khi cô ấy nói nghiêm túc về điều gì đó
Đáp án và lời giải
hope to V: hy vọng làm gì
Dịch:
Tôi hy vọng đạt được mục tiêu của mình và thành công trong sự nghiệp
Đáp án và lời giải
Vế đầu là câu khẳng định → câu hỏi đuôi ở dạng phủ định
Động từ là động từ tobe (are) → trong câu hỏi đuôi cũng dùng Vtobe
⇒ Đáp án là C. aren’t they.
Dịch:
Sách vẫn là một cách ít tốn kém để tiếp thu kiến thức và giải trí phải không?
Đáp án và lời giải
Chủ ngữ là “houses” (các ngôi nhà) → chính vì thế chúng không thể tự phá hủy được mà phải “bị phá hủy” → cần sử dụng câu bị động.
Câu bị động này ở thì quá khứ đơn (do có dấu hiệu nhận biết là last year)
Chú ý cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn: was/were + Vpii
⇒ Đáp án là D
Dịch:
Rất nhiều ngôi nhà đã bị phá hủy bởi trận động đất năm ngoái.
Đáp án và lời giải
Với thì tương lai đơn, chúng ta có thể kết hợp với thì hiện tại hoặc hiện tại hoàn thành.
Chính vì vậy:
Clause 1 (tương lai đơn) + as soon as/when + clause 2 (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành )
Dịch:
Chúng tôi sẽ gửi cho bạn email xác nhận ngay khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng
Đáp án và lời giải
Một trong những cách sử dụng của quá khứ tiếp diễn là diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì 1 hành động khác xen vào.
Hành động (walking) đang diễn ra trong quá khứ, thì hành động (noticed) xen vào.
⇒ Đáp án là C
Dịch:
Anh ấy nhìn thấy một quảng cáo việc làm khi đang đi dọc phố.
Đáp án và lời giải
Trong câu này, từ/cụm từ đi sau “survey’ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ này.
Để bổ nghĩa cho danh từ thì bên cạnh tính từ, ta có thể sử dụng “Mệnh đề quan hệ”.
Thấy rằng “survey” là 1 danh từ chỉ sự vật (bảng khảo sát), do đó chúng không thể tự thực hiện được, mà cần có người thực hiện khảo sát (nói cách khác: các khảo sát cần được thực hiện bởi ai đó) → Sử dụng câu bị động.
Ta có câu đầy đủ:
There have been surveys which were conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.
Tuy nhiên, đáp án không có phương án này, ,vì vậy, ta cần chú ý đến dạng rút gọn câu bị động trong mệnh đề quan hệ.
Lúc này, câu rút gọn như sau:
There have been surveys conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.
⇒ Đáp án là A
Dịch:
Đã có những cuộc khảo sát được tiến hành ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của người dân đối với robot, đặc biệt tập trung vào việc sử dụng trong gia đình.
Đáp án và lời giải
Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ, bạn có thể nhận được 8% ________ hàng năm.
→ ta hiểu rằng, 8% ở đây là 8% lãi suất
⇒ Đáp án là D. interest (lãi suất)
Các đáp án còn lại:
A. thu nhập
B. tiền
C. lợi nhuận
Dịch:
Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng ngay bây giờ, bạn có thể nhận được lãi suất 8% mỗi năm.
Đáp án và lời giải
A. turned down: từ chối
B. turned up: lật lên
C. broke into : đột nhập
D. broke down : hỏng (máy móc/ xe cộ)
Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi ta chọn đáp án D
Dịch:
Hôm qua tôi phải bắt taxi vì xe của tôi bị hỏng khi tôi đang trên đường đi làm.
Đáp án và lời giải
be focused on something: tập trung vào điều gì
Dịch:
Giáo viên của tôi có nhiều chiến lược để giúp chúng tôi tập trung vào bài học.
Đáp án và lời giải
Từ measures sẽ đi cùng với động từ “take”
take measures: áp dụng các biện pháp
Dưới đây là 1 số collocations mà các bạn có thể bỏ túi với các động từ này:
do homework – làm bài tập về nhà
do business – kinh doanh
do the dishes – rửa bát
take a break – nghỉ giải lao
take a chance – thử vận may
take a photo – chụp ảnh
make a decision – đưa ra quyết định
make money – kiếm tiền
make friends – kết bạn
Dịch:
Nếu chúng ta không có biện pháp nào để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.
Đáp án và lời giải
Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi ta biết rằng 1 cô gái cần 1 chiếc điện thoại mới. Và ta không biết cụ thể đó là chiếc điện thoại nào → Loại mạo từ xác định “the” (Loại đáp án A)
Vì phone là N đếm được số ít → có thể sử dụng mạo từ a ở trước.
Dịch:
Cô ấy cần một chiếc điện thoại mới vì chiếc điện thoại cũ của cô ấy đã bị hỏng.
Đáp án và lời giải
Chú ý cấu trúc so sánh nhất:
Adj_ngắn: be the + adj_est
Adj dài: be the most + adj
Dịch:
Cô ấy là thí sinh tự tin nhất trong cuộc thi nói ở trường của tôi.
Đáp án và lời giải
Để ý cấu trúc trước khoảng trống là:
S + adv + tobe + adv + _____
Với cấu trúc như này, ta cần sử dụng một tính từ cho khoảng trống
⇒ Đáp án là B
Dịch:
Anh luôn đạt được thành công lớn trong công việc.
Đáp án và lời giải
Be wide of the mark (idiom) ~ wrong: sai lệch
Dịch:
Đừng tin vào những gì họ nói; dự đoán của họ luôn luôn sai lệch.