Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct

Xuất bản: 15/05/2024 - Cập nhật: 15/05/2024 - Tác giả: Chu Huyền

Câu Hỏi:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Adopt a tone: sử dụng giọng điệu

Dưới đây là 1 số collocation phổ biến của các từ trên

Dịch:

Mary có xu hướng sử dụng tone giọng trầm khi cô ấy nói nghiêm túc về điều gì đó

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

hope to V: hy vọng làm gì

Dịch:

Tôi hy vọng đạt được mục tiêu của mình và thành công trong sự nghiệp

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Vế đầu là câu khẳng định → câu hỏi đuôi ở dạng phủ định

Động từ là động từ tobe (are) → trong câu hỏi đuôi cũng dùng Vtobe

⇒ Đáp án là C. aren’t they.

Dịch:

Sách vẫn là một cách ít tốn kém để tiếp thu kiến thức và giải trí phải không?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Chủ ngữ là “houses” (các ngôi nhà) → chính vì thế chúng không thể tự phá hủy được mà phải “bị phá hủy” → cần sử dụng câu bị động.

Câu bị động này ở thì quá khứ đơn (do có dấu hiệu nhận biết là last year)

Chú ý cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn: was/were + Vpii

⇒ Đáp án là D

Dịch:

Rất nhiều ngôi nhà đã bị phá hủy bởi trận động đất năm ngoái.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Với thì tương lai đơn, chúng ta có thể kết hợp với thì hiện tại hoặc hiện tại hoàn thành.

Chính vì vậy:

Clause 1 (tương lai đơn) + as soon as/when + clause 2 (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành )

Dịch:

Chúng tôi sẽ gửi cho bạn email xác nhận ngay khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Một trong những cách sử dụng của quá khứ tiếp diễn là diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì 1 hành động khác xen vào.

Hành động (walking) đang diễn ra trong quá khứ, thì hành động (noticed) xen vào.

⇒ Đáp án là C

Dịch:

Anh ấy nhìn thấy một quảng cáo việc làm khi đang đi dọc phố.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Trong câu này, từ/cụm từ đi sau “survey’ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ này.

Để bổ nghĩa cho danh từ thì bên cạnh tính từ, ta có thể sử dụng “Mệnh đề quan hệ”.

Thấy rằng “survey” là 1 danh từ chỉ sự vật (bảng khảo sát), do đó chúng không thể tự thực hiện được, mà cần có người thực hiện khảo sát (nói cách khác: các khảo sát cần được thực hiện bởi ai đó) → Sử dụng câu bị động.

Ta có câu đầy đủ:

There have been surveys which were conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.

Tuy nhiên, đáp án không có phương án này, ,vì vậy, ta cần chú ý đến dạng rút gọn câu bị động trong mệnh đề quan hệ.

Lúc này, câu rút gọn như sau:

There have been surveys conducted in many countries to study people’s attitudes towards robots, with a particular focus on domestic use.

⇒ Đáp án là A

Dịch:

Đã có những cuộc khảo sát được tiến hành ở nhiều quốc gia để nghiên cứu thái độ của người dân đối với robot, đặc biệt tập trung vào việc sử dụng trong gia đình.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ, bạn có thể nhận được 8% ________ hàng năm.

→ ta hiểu rằng, 8% ở đây là 8% lãi suất

⇒ Đáp án là D. interest (lãi suất)

Các đáp án còn lại:

A. thu nhập

B. tiền

C. lợi nhuận

Dịch:

Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng ngay bây giờ, bạn có thể nhận được lãi suất 8% mỗi năm.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

A. turned down: từ chối

B. turned up: lật lên

C. broke into : đột nhập

D. broke down : hỏng (máy móc/ xe cộ)

Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi ta chọn đáp án D

Dịch:

Hôm qua tôi phải bắt taxi vì xe của tôi bị hỏng khi tôi đang trên đường đi làm.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

be focused on something: tập trung vào điều gì

Dịch:

Giáo viên của tôi có nhiều chiến lược để giúp chúng tôi tập trung vào bài học.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Từ measures sẽ đi cùng với động từ “take”

take measures: áp dụng các biện pháp

Dưới đây là 1 số collocations mà các bạn có thể bỏ túi với các động từ này:

do homework – làm bài tập về nhà

do business – kinh doanh

do the dishes – rửa bát

take a break – nghỉ giải lao

take a chance – thử vận may

take a photo – chụp ảnh

make a decision – đưa ra quyết định

make money – kiếm tiền

make friends – kết bạn

Dịch:

Nếu chúng ta không có biện pháp nào để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Dựa vào ngữ cảnh câu hỏi ta biết rằng 1 cô gái cần 1 chiếc điện thoại mới. Và ta không biết cụ thể đó là chiếc điện thoại nào → Loại mạo từ xác định “the” (Loại đáp án A)

Vì phone là N đếm được số ít → có thể sử dụng mạo từ a ở trước.

Dịch:

Cô ấy cần một chiếc điện thoại mới vì chiếc điện thoại cũ của cô ấy đã bị hỏng.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Chú ý cấu trúc so sánh nhất:

Adj_ngắn: be the + adj_est

Adj dài: be the most + adj

Dịch:

Cô ấy là thí sinh tự tin nhất trong cuộc thi nói ở trường của tôi.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Để ý cấu trúc trước khoảng trống là:

S + adv + tobe + adv + _____

Với cấu trúc như này, ta cần sử dụng một tính từ cho khoảng trống

⇒ Đáp án là B

Dịch:

Anh luôn đạt được thành công lớn trong công việc.

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Be wide of the mark (idiom)  ~ wrong: sai lệch

Dịch:

Đừng tin vào những gì họ nói; dự đoán của họ luôn luôn sai lệch.

Chu Huyền (Tổng hợp)

đề trắc nghiệm tiếng anh Thi mới nhất

X