Để cung cấp Q kJ nhiệt lượng cho đun nấu:
+ Nếu dùng biogas thì nCH4 = Q/890
nCO2 phát thải = nCH4 = Q/890
+ Nếu dùng gas thì nC3H8 = 2x và nC4H10 = 3x
→ Q = 2220.2x + 2850.3x → x = Q/12990
nCO2 phát thải = 3.2x + 4.3x = 3Q/2165 > Q/890 nên với cùng 1 nhiệt lượng cung cấp ra thì dùng biogas sẽ phát thải ít CO2 hơn gas.
Lượng CO2 giảm = (3Q/2165 – Q/890) / (3Q/2165) = 18,91%.
Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về
Xuất bản: 21/03/2023 - Cập nhật: 15/11/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Chất | CH4 | C3H8 | C4H10 |
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) | 890 | 2220 | 2850 |
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ
Đáp án và lời giải
Biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = ${27}{.}{10}^{6}$J/kg. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg than đá là:
Q = q.m = ${27}{.}{10}^{6}$.12=${324}{.}{10}^{6}$J
⇒ Đáp án C
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi, 15 kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa? Biết năng suất tỏa nhiệt của củi, than đá và dầu hỏa lần lượt là ${10}{.}{10}^{6}$ J/kg, ${27}{.}{10}^{6}$ J/kg, ${44}{.}{10}^{6}$ J/kg.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi là:
${Q}_{1}{=}{q}_{1}{.}{m}_{1}{=}{10}^{7}{.}{15}{=}{15}{.}{10}^{7}{J}$
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá là:
${Q}_{2}{=}{q}_{2}{.}{m}_{2}{=}{27}{.}{10}^{6}{.}{15}{=}{405}{.}{10}^{6}{J}$
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào:
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt: $Q = m.c.∆t$
trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật (J/kg.K); m là khối lượng của vật.
$∆t = t_2 – t_1$ là độ biến thiên nhiệt độ; t1 là nhiệt độ ban đầu; t2 là nhiệt độ sau.
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kJ
Trong 5 kg than có chứa 0,9.5 = 4,5 kg cacbon = 4500 gam
Số mol C = 4500 / 12 = 375 mol
=> nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 kJ
Người ta bỏ 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 150g ở ${t}{ }{=}{ }{124}^{0}{C}$ vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 50J/K chứa 250g nước ở ${16}^{0}{C}$. Xác định khối lượng của kẽm và chì trong hợp kim trên, biết nhiệt độ khi cân bằng trong nhiệt lượng kế là${18}^{0}{C}$. Bỏ qua sự trao đổi .....
${m}_{{{Z}{n}}}{=}{8}{.}{10}^{{{-}{3}}}{k}{g}{,}{m}_{{{P}{b}}}{=}{0}{,}{142}{k}{g}$
Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy?
Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được xác định theo công thức:Q=q.m
⇒ Đáp án C
Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.