Make sense of: hiểu được, hiểu ý nghĩa
communicate (v): giao tiếp
estimate (v): ước tính, đánh giá
declare (v): khai báo
understand (v): hiểu
→ make sense of = understand
Dịch: Nếu giám khảo không thể hiểu được nội dung bài luận của bạn là gì, bạn sẽ bị điểm thấp.
If the examiner can't make sense of what your essay is about, you'll get the low
Xuất bản: 26/05/2021 - Cập nhật: 08/11/2023 - Tác giả: Điền Chính Quốc
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
The word clashes in paragraph 1 is closest in meaning toarguments. (Từ clashs trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với tranh luận.)
Giải thích
Kiến thức về từ đồng nghĩa
clashes:đụng độ, xung đột, mâu thuẫn
chances: cơ hội
benefits:lợi ích
arguments: tranh luận, tranh cãi
worries: lo lắng
The word negative in paragraph 4 is closest in meaning to harmful. (Từ "negative" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với có hại.)
Giải thích
negative: tiêu cực
positive: tích cực
minimal: tối thiểu
interesting: thú vị
harmful: có hại
The word intelligent in paragraph 2 is closest in meaning to clever.
The word insight in paragraph 3 is closest in meaning to understanding.
The word advances in paragraph 2 is closest in meaning todevelopments.
The word tasks in paragraph 3 is closest in meaning to jobs
The word popular in paragraph 2 is closest in meaning tofavoured.
I haven't met my grandparents for five years.
Giải thích:
Nghĩa của câu đã cho : "Tôi chưa gặp ông bà tôi cách đây 5 năm rồi"
A. Tôi thường gặp ông bà của tôi 5 năm trước => sai nghĩa
B. Lần cuối tôi gặp ông bà của tôi là vào 5 năm trước => đúng
C. Tôi gặp ông bà của tôi trong 5 năm => sai nghĩa
The word collide is closest in meaning tohit.
The word perceive is closest in meaning todetect.