A. wet behind the ears (Non nớt, thiếu kinh nghiệm)
B. all fingers and thumbs (Vụng về, lúng túng)
C. a pain in the neck (Phiền phức)
D. down in the mouth (Buồn rầu)
Câu thành ngữ “all fingers and thumbs” ~ “clumsy” (vụng về) để chỉ những hành động vụng về khi đang thuyết trình theo trong đề bài.
Dịch: Tôi đã làm rối tung buổi thuyết trình của mình. Tôi vụng về làm rơi giấy ghi chú của mình và làm ngã micro hai lần.