Fe2(SO4)3 và HCl không phản ứng với nhau vì sản phẩm không có chất kết tủa , bay hơi, hay chất điện li yếu. Các phương trình phản ứng còn lại xảy ra như sau:
Phản ứng HCl và Fe2O3:
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + 3 H2O
Phản ứng g HCl và Fe(OH)2:
Fe(OH)2 + 2 HCl → FeCl2 + 2 H2O
Phản ứng giữa HCl và FeO:
FeO + 2 HCl → FeCl2 + H2O.
Hợp chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra FeCl3?
Xuất bản: 12/05/2023 - Cập nhật: 29/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu, tác dụng với O2, thu được m gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 4M, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 11 gam chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí H2. Giá trị của m là
Giá trị của m là 33,8g.
nHNO3 = 0,8; nNO = 0,1
nH+ = 4nNO + 2nO → nO = 0,2
Z + HCl tạo H2 nên Z chứa Cu, Fe dư → Y + HNO3 chỉ tạo muối Fe(NO3)2.
Bảo toàn N → nFe(NO3)2 = (0,8 – 0,1)/2 = 0,35
→ mY = 0,35.56 + 11 + 0,2.16 = 33,8 gam.
Oxi hóa hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,1 gam hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
Để hòa tan hết Y cần vừa đủ 350ml dung dịch HCl 2M.
Cho 2,82 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 180 ml dung dịch HCl 1M thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Đặt nAl = a; nAl2O3 = b → 27a + 102b = 2,82
nHCl = 3a + 6b = 0,18
→ a = 0,01; b = 0,025
nH2 = 1,5a = 0,015 → V = 0,336 lít
${B}{a} + {2}{H}{C}{l} → {B}{a}{C}{l}_{2} + {H}_{2}$
Để thu được dung dịch chứa 4,16 g ${B}{a}{C}{l}_{2}$ cần bao nhiêu mol HCl
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2. Để thu được dung dịch chứa 4,16 g BaCl2 cần 0,04 mol HCl.
Đáp án A
Giải thích
${n}_{{{B}{a}{C}{l}_{2}}} = {4},{16}/{208} = {0},{02} {m}{o}{l} {B}{a} + {2}{H}{C}{l} → {B}{a}{C}{l}_{2} + {H}_{2} {0},{04} ← {0},{02} {m}{o}{l}$
Cho 8,934 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,36 mol HCl và 0,03 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát .....
Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
nAgCl = 0,36 → nAg = 0,015
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,06
nH+ dư = 4nNO = 0,06
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,06), H+ dư (0,06), Cl- (0,36), bảo toàn điện tích → nFe3+ = 0,06
Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, cần vừa đủ V lít O2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 24,45 gam muối. Giá trị của V là
nC2H7N = nC2H8NCl = 0,3 —> nO2 = 0,3.3,75 = 1,125 —> V = 25,2 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 amin, no, mạch hở phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M thu được 14,90 gam muối. Giá trị của m là
nHCl = 0,2, bảo toàn khối lượng:
mX = m muối – mHCl = 7,6 gam
Cho 9,97 gam hỗn hợp X gồm lysin và alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,73 gam muối. Mặt khác 9,97 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đặt a, b là số mol Ala, Lys
mX = 89a + 146b = 9,97
nX = a + b = (11,73 – 9,97)/22
→ a = 0,03; b = 0,05
nHCl = nN = a + 2b = 0,13
→ m muối = mX + mHCl = 14,715 gam
Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
nHCl = 0,15 → nH2O = 0,075
Bảo toàn khối lượng → m muối = 8,445 gam