Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

Xuất bản: 24/09/2020 - Cập nhật: 28/09/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng

Câu Hỏi:

Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch không sinh ra kết tủa là dung dịch HCl

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch Na2CO3.

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + BaCO3

Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?

Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch HCl không xuất hiện kết tủa. Các PTHH xảy ra như sau:
A. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O.
B. Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O.
(nếu NaOH dư thì: Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O).

Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm

CaCO3 —> CaO + CO2

Ba(HCO3)2 —> BaO + CO2 + H2O
MgCO3 —> MgO + CO2
Mg(HCO3)2 —> MgO + CO2 + H2O
—> Sản phẩm chất rắn gồm: CaO, BaO, MgO.

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: H2SO4, CaCl2, NaOH , Na2CO3, Na2SO4, Ca(OH)2, Mg(NO3)2, HCl. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: H2SO4, CaCl2, NaOH , Na2CO3, Na2SO4, Ca(OH)2, Mg(NO3)2, HCl. Số trường hợp xảy ra phản ứng là 6.

Các PTHH

Ba(HCO3)2 + 2NaOH —> BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 —> BaCO3 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra.

H2SO4 + Ba(HCO3)2 → 2H2O + 2CO2 + BaSO4

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

Dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra. Chất kết tủa là BaSO4 màu trắng, còn khí thoát ra là CO2.
H2SO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3 . Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

Số trường hợp có tạo ra kết tủa là 5, các phương trình phản ứng như sau:

Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2 . Số trường hợp tạo thành kết tủa là:

Số trường hợp tạo thành kết tủa là 6.

Các PTHH là:

CuSO4 + Ba(HCO3)2 —> Cu(OH)2 + BaSO4 + 2CO2

NaOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + Na2CO3 + H2O

NaHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O

K2CO3 + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + KHCO3

Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + CaCO3 + H2O

Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

A. HCl + Ba(HCO3)2 —> BaCl2 + CO2 + H2O
B. Na2CO3 + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + NaHCO3
C. Na2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + NaHCO3
D. NaOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + Na2CO3 + H2O.

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: KCl, Mg(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

Cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch, ta có các phương trình phản ứng như sau:

Ba(HCO3)2 + KCl → phản ứng không xảy ra.

Ba(HCO3)2 + Mg(NO3)2 → phản ứng không xảy ra.

Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O.

Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3.

Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3 + CO2↑ + H2O.

đề trắc nghiệm hoá học Thi mới nhất

X