nO2= 0,6 mol; nK2CO3= 0,3 mol ⇒ nCaCl2= nK2CO3 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mY = 82,3 – 0,6.32 = 63,1 (gam).
⇒ mKCl (Y) = 63,1 – 0,3.111 = 29,8 (gam) ⇒ nKCl (Y)= 0,4 mol
⇒ nKCl (Z) = nKCl (Y) + 2nK2CO3 = 0,4 + 2.0,3 = 1 (mol)
⇒ nKCl (X) = 1/5.1 = 0,2 (mol)
⇒ %mKCl = 0,2.74,5/82,3.100% = 18,10%
Hỗn hợp X gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl có khối lượng 82,3 gam. Nhiệt phân
Xuất bản: 13/11/2020 - Cập nhật: 07/08/2023 - Tác giả: Phạm Dung
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được sản phẩm gồm có: CuO, NO2, O2.
Phương trình phản ứng nhiệt phân:
→ Vậy sản phẩm thu được sau nhiệt phân gồm: CuO, NO2, O2.
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là
Đáp án C
0,02 0,02 0,03 mol
0,03 0,06 mol
Khối lượng oxit thu được sau phản ứng là:
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là 2,24
nKMnO4 = 31,6/158 = 0,2 (mol)
2KMnO4 to → K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam
=> Đáp án B
Giải thích
Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước, thu được 6,0 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH=1. Sau phản ứng không có khí thoát ra. Giá trị của a là 0,4
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp các muối : KNO3 ; Cu( NO3)2 ; AgNO3 . Chất rắn thu được sau phản ứng là : KNO2, CuO , Ag
Nhiệt phân hoàn toàn
Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là NaNO2.