Sơ đồ hóa bài toán
$15(g)\,\left\{ \begin{array}{l}
Fe:a\,mol\\
F{e_3}{O_4}:\,b\,mol\\
FeC{O_3}\\
Fe{(N{O_3})_2}
\end{array} \right.\,\, + {\rm{dd}}\,\left\{ \begin{array}{l}
NaHS{O_4}\\
HN{O_3}:0,16\,mol
\end{array} \right.\, \to \,\left| \begin{array}{l}
Y\,\left\{ \begin{array}{l}
N{a^ + }\\
F{e^{3 + }}\\
SO_4^{2 - }\\
NO_3^ - \\
{H^ + }
\end{array} \right. + \left[ \begin{array}{l}
+ \,0,135\,mol\,Cu\, \to \,\left\{ \begin{array}{l}
F{e^{2 + }},\,C{u^{2 + }}\\
NO:\,0,03
\end{array} \right.\\
+ \,Ba{(OH)_2}\, \to \,154,48\left\{ \begin{array}{l}
Fe{(OH)_3}\\
BaS{O_4}
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
Z\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}\\
NO
\end{array} \right.\, + \,{H_2}O
\end{array} \right.$
Xét phản ứng của dung dịch Y với Cu
Vì sau phản ứng có khí NO sinh ra nên trong dung dịch Y có cả ${H^ + },\,NO_3^ - $ → Trong Y không thể có $F{e^{3 + }}$ → dung dịch Y có $F{e^{3 + }}$
Để tan tối đa Cu thì $F{e^{3 + }}$ trong Y sẽ bị Cu khử hết thành $F{e^{2 + }}$
Giả sử $NO_3^ - $ dư. Ta có các quá trình trao đổi e như sau
$\underbrace {Cu\,}_{0,135} \to \,C{u^{2 + }}\, + \,\underbrace {2e}_{0,27}$
$\underbrace {4{H^ + }}_{0,12}\, + \,NO_3^ - \, + \underbrace {3e}_{0,09} \to \underbrace {NO}_{0,03}\, + \,2{H_2}O$ (*)
$\underbrace {F{e^{3 + }}}_{0,18}\, + \underbrace {\,1e\,}_{0,27 - 0,09} \to \,F{e^{2 + }}$
→ ${n_{Fe{{(OH)}_3}}} = \,{n_{F{e^{3 + }}}} = 0,18\,mol$
→ $nlBaS{O_4} = \frac{{154,4 - 0,18.107}}{{233}} = \,0,58\,mol$ = ${n_{SO_4^{2 - }}} = \,{n_{N{a^ + }}} = \,{n_{NaHS{O_4}}}$
Bảo toàn nguyên tố H → $\underbrace {{n_{NaHS{O_4}}} + \,{n_{HN{O_3}}}}_{0,58 + 0,16} = \,\underbrace {{n_{{H^ + }(Y)}}\,}_{0,12} + \,2{n_{{H_2}O}}$
→ ${n_{{H_2}O}} = $ 0,31 mol
Bảo toàn điện tích dung dịch Y: → ${n_{NO_3^ - }} = \,0,08\,mol$ (so sánh với bán phản wunsg (*) ta thấy $NO_3^ - $ dư → điều giả sử đúng
Bảo toàn khối lượng: $\underbrace {{m_X} + {m_{NaHS{O_4}}}\, + \,{m_{HN{O_3}}}\,}_{15 + 0,58.120 + 0,16.63} = \,\underbrace {{m_{ion(\,Y)}}}_{84,18}\, + \,{m_{khi}}\, + \underbrace {{m_{{H_2}O}}}_{0,31.18}$
→ ${m_{Khi}} = 4,92(g)$ = 44${n_{C{O_2}}} + 30{n_{NO}}$
Mà theo bài thì $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{NO}}}} = \frac{1}{4}$
→ $\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:\,0,03\,mol\\
NO:\,0,12\,mol
\end{array} \right.$
Bảo toàn nguyên tố C → ${n_{FeC{O_2}}} = \,{n_{C{O_2}}} = \,0,03\,mol$
Bảo toàn nguyên tố N $2{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}}\, + \,{n_{HN{O_3}}} = \,{n_{NO_3^ - }} + \,{n_{NO}}$ → ${n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \,0,02\,mol$
Bảo toàn nguyên tố Fe: ${n_{Fe}}\, + 3{n_{F{e_3}{O_4}}}\, + {n_{FeC{O_3}}} + {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \,{n_{F{e^{3 + }}}}$
→a + 3b + 0,03 + 0,02 = 0,18
Mặt khác ${m_X} = \,$ 56a + 232b + 0,03.116 + 0,02.180=15
→ a = 0,1 và b = 0,01 → % = 37,33 %
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCo3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch
Xuất bản: 24/09/2020 - Cập nhật: 24/09/2020 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCo3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu hỏi trong đề: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa số 11 có đáp án
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: A