Hòa tan 15 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đktc) là 3,36 lít.
Hòa tan 15 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đktc) là
Xuất bản: 01/11/2021 - Cập nhật: 10/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Ta có mCaCO3 = 0,8m
CaCO3→ CaO + CO2
a a a (mol)
44a = m - 0,78m -> a = 0,005m
H % =
Vậy hiệu suất phân hủy CaCO3 là 62,5 %
(1) CaCO3 + CO2 + H2O → X
(2) X + 2Y → CaCO3 + Z + 2H2O
(3) X + Y → CaCO3 + T + H2O.
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(1) → X là Ca(HCO3)2
Chọn Y là NaOH:
(2) Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Na2CO3, NaHCO3.
Khi nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra theo phương trình:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Theo PTHH, sản phẩm khí thu được là CO2 và chất rắn là CaO.
Vì vậy, nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là CO2.
Khí X là CO2: CaCO3 —> CaO (rắn) + CO2 (khí)
Ta có quặng Đolomit: CaCO3.MgCO3
Cacnalit: KCl.MgCl2.6H2O
Pirit sắt: FeS2
Xiđerit: FeCO3
Thành phần % của CaCO3.MgCO3 trong quặng đolomit là 92%.
CaCO3.MgCO3 → CaO + MgO + 2CO2
nCO2 = 0,2 → nCaCO3.MgCO3 = 0,1
→ %CaCO3.MgCO3 = 0,1.184/2 = 92%
Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là 142 gam.
- Cho nước vào các mẫu chất rắn, mẫu không tan trong nước là CaCO3, 2 mẫu tan trong nước là NaCl và NaOH
- Dùng quỳ tím để nhận biết 2 dung dịch của 2 mẫu tan, dung dịch không làm đổi màu quỳ là NaCl, dung dịch làm đổi màu quỳ là NaOH
Đáp án: C
Thạch cao không chứa CaCO3, nó có dạng CaSO4.xH2O