Hai ion gây nên tính cứng của nước là: Ca2+, Mg2+.
Kiến thức bổ sung:
Nước cứng là nước có chứa một lượng lớn các khoáng chất dưới dạng những ion hay rõ hơn nó là loại nước có chứa hàm lượng các khoáng chất hòa tan mà chủ yếu là cation canxi (Ca2+) và Magie (Mg2+) có trong 1 lít nước cao vượt quá mức cho phép. Tổng hàm lượng 2 ion đó biểu thị cho tính chất cứng của nước. Nếu hàm lượng của canxi và magie vượt quá 300mg/lít sẽ được gọi là nước cứng. Khi nước chứa nhiều Mg2+ sẽ có vị đắng.
Hai ion nào gây nên tính cứng của nước?
Xuất bản: 16/06/2023 - Cập nhật: 15/09/2023 - Tác giả: Hà Anh
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho bột kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là: a, b, c, e
(a) NaHSO4 + BaCl2 → NaCl + HCl + BaSO4
(b) NaOH + M(HCO3)2 → MCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) AlCl3 dư + NaOH → NaCl + Al(OH)3
(d) Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + FeSO4
(e) (NH4)2HPO4 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + NH3 + H2O
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.
(e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
NH4HCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NH3 + H2O
M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca)
(d) Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4.
Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời
Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(c) Cho MgCl2 vào dung dịch NaHCO3.
(d) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(e) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3. Ta có các PTHH xảy ra như sau:
(a) CO2 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + H2O
CO2 + H2O + BaCO3 —> Ba(HCO3)2
(b) NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O
(c) Không phản ứng
(d) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca)
Thành phần anion có nhiều trong nước cứng tạm thời là
Thành phần anion có nhiều trong nước cứng tạm thời là HCO3-.
Giải thích:
Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion Canxi (Ca2+) và bicarbonate (HCO3-).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(b) Cho bột Cu vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
(d) Cho dung dịch K3PO4 nước cứng tạm thời.
(đ) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(a) H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
(b) Cu + FeCl3 dư → CuCl2 + FeCl2
(c) CO2 dư + Ba(AlO2)2 + H2O → Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
(d) K3PO4 + M(HCO3)2 → M3(PO4)2↓ + KHCO3
(M là Mg, Ca)
(đ) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
Cho các chất : $HCl , Ca ( OH )_{2}, Na _{2} CO _{3}, K _{3} PO _{4}, K _{2} SO _{4}$. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là :
Cho các chất : HCl , Ca(OH)2, Na2CO3, K3PO4, K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là 3: Ca(OH)2, Na2CO3, K3PO4.
Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là
Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là Na2CO3
PTHH:
Ca2+ (aq) + CO3 2– (aq) → CaCO3 (s)
Cho các chất sau đây: $HCl , NaCl , Ca ( OH )_{2}, Na _{2} CO _{3}, NaHCO _{3}$ . Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
Cho các chất sau đây: $HCl , NaCl , Ca ( OH )_{2}, Na _{2} CO _{3}, NaHCO _{3}$ . Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là 2 (Ca ( OH )_{2}, Na _{2} CO _{3})
Chất nào sau đây không dùng để làm mểm nước cứng tạm thời?
HCl không dùng để làm mểm nước cứng tạm thời.