A. necessarily (tất yếu)
B. necessitate (bắt buộc)
C. necessary (cần thiết)
D. necessity (sự cần thiết)
Sau động từ “to be” ta cần danh từ/tính từ theo sau, mà sau “is” không có mạo từ a/an/the để mô tả danh từ số ít/danh từ không đếm được, nên từ loại ta cần là tính từ “necessary”.
Dịch: Ngủ đủ giấc mỗi đêm là cần thiết để duy trì sức khỏe của bạn.