Dùng H2O , quỳ tím , dung dịch Ag2O / NH3 để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic, benzen và glucozơ.
- Cho 4 mẫu thử hòa tan vào nước và quan sát kĩ:
+ Dung dịch không tan trong nước, nổi lên trên nước là benzen
+ Các dung dịch còn lại tan trong nước
- Nhúng quỳ tím lần lượt các dung dịch trên:
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ Không làm đổi màu quỳ tím là saccarozơ và glucozơ
- Cho 2 dung dịch còn lại tác dụng với tác dụng với dung dịch Ag2O / NH3:
+ Dung dịch nào xuất hiện kết tủa là glucozơ
C6H12O6 + Ag2O
+ Không có hiện tượng gì là saccarozơ
Dùng thuốc thử nào dưới đây để phân biệt dung dịch saccarozơ, axit axetic,
Xuất bản: 01/11/2021 - Cập nhật: 02/08/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
- Sử dụng quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl.
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh → KOH.
+ Quỳ tím không chuyển màu
- Phân biệt
Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại là Zn.
+ Mẩu kẽm phản ứng, có khí thoát ra → CH3COOH
PTHH: Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
+ Không có hiện tượng gì xuất hiện → C2H5OH.
Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch BaCl2
Dung dịch NaOH dùng để phân biệt dung dịch phenylamoni clorua và axit glutamic.
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là Ba
Sử dụng kim loại Ba
+ Nếu có khí thoát ra → HCl
+ Nếu vừa có kết tủa trắng xuất hiện vừa có khí thoát ra →
Dùng dung dịch Ag2O / NH3 và dung dịch HCl để phân biệt dung dịch saccarozơ, rượu etylic và glucozơ
- Cho lần lượt các dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ag2O / NH3
+ Xuất hiện kết tủa → glucozơ
C6H12O6 + Ag2O
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch NaOH.
Vì khi cho từ từ dd NaOH đến dư vào AlCl3 có hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì.
PTHH
AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch