Trong khoảng thời gian 17370s (tính từ t đến t + 17370) thì ne = 0,5.17370/96500 = 0,09:
nCu tăng = 0,075 – 0,06 = 0,015 nên Cu2+ đã hết và catot có (0,09 – 0,015.2)/2 = 0,03 mol H2
n khí tại anot tăng 0,075 – 0,03 = 0,045 = ne/2 nên vẫn chưa thoát khí O2.
→ Lúc t giây anot chỉ có Cl2 và nCl2 = a = 0,06
ne trong t giây = 0,06.2 = 0,12
→ ne trong 3t giây = 0,12.3 = 0,36
Catot: nCu = 0,075 → nH2 = 0,105
Anot: nCl2 = x và nO2 = y
→ 2x + 4y = 0,36 và x + y + 0,105 = 4,5a
→ x = 0,15; y = 0,015
→ nNaCl = 2x = 0,3 mol
Kết luận: Số mol NaCl trong X là 0,30 mol.
Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ,
Xuất bản: 01/03/2023 - Cập nhật: 19/10/2023 - Tác giả: Chu Huyền
Câu Hỏi:
Thời gian điện phân (giây) | t | t +17370 | 3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) | a | a + 0,075 | 4,5a |
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) | 0,06 | 0,075 | 0,075 |
Đáp án và lời giải
Kim loại không phản ứng được với dung dịch CuSO4 là Ag.
Vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học, nên Ag hoạt động hóa học kém H. Vì thế Ag không tác dụng với H2SO4.
Giá trị của m là 1,38g.
PTHH:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
nCuSO4 = 0,03
Nếu CuSO4 dư thì mCu/mAl = 3.64/2.27 = 3,56 ≠ 2, trái với giả thiết. Vậy CuSO4 hết → nAl2(SO4)3 = 0,01
Bảo toàn khối lượng:
m + 0,03.160 = 0,01.342 + 2m → m = 1,38 gam.
Zn tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa có màu xanh.
PTHH: CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Tự chọn m = 100 gồm Zn (a) và Fe (b)
→ 65a + 56b = 100
nCu = a + b = 100/64
→ a = 25/18; b = 25/144
→ %Zn = 90,28% và %Fe = 9,72%
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
nZn phản ứng = nCu = nCuSO4 = 0,01a
Δmdd = 65.0,01a – 64.0,01a = 0,01 → a = 1.
Giá trị của V là: V = 100 (ml)
Giá trị của m là: m = 8,4.
Kim loại Ba phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa:
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu
—> nZn = nCu = nCuSO4 = 0,01a
—> 0,01a.64 – 0,01a.65 = -0,01
—> a = 1