NaCl không hòa tan được Al2O3.
Giải thích:
Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên có thể bị hòa tan trong dung dịch axit và bazơ.
PTHH:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Xuất bản: 12/05/2023 - Cập nhật: 13/06/2024 - Tác giả: Chu Huyền
Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al2O3?
NaCl không hòa tan được Al2O3.
Giải thích:
Al2O3 là một oxit lưỡng tính nên có thể bị hòa tan trong dung dịch axit và bazơ.
PTHH:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Có 3 lọ đựng 3 chất riêng biệt Mg, Al, Al2O3 để nhận biết chất rắn trong từng lọ chỉ dùng 1 thuốc thử là dung dịch KOH.
Chi tiết: Cho 3 chất rắn trên vào dung dịch NaOH
- Nếu chất rắn nào không tan là Mg
- Nếu chất rắn nào tan ra và có bọt khí xuất hiện là Al
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al phản ứng với chất nào sau đây?
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al phản ứng với Fe2O3Giải thích:Al phản ứng với oxit của kim loại đứng sau Al2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là
Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là Al, Al2O3 và Al(OH)3
PTHH:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Al + 3NaOH → Al(OH)3 + 3Na
Al2O3 + 6HCl → 3H2O + A2lCl3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
NaCl không tác dụng với Al2O3.
Các PTHH:
Al2O3 + HCl → AlCl3 + H2O
Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl.
Giải thích:
Al2O3 là oxit lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ. Do đó Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch NaOH, HCl.
Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là 1
Chỉ hỗn hợp Na2O và Al2O3 tan hoàn toàn:
Na2O + H2O —> 2NaOH
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O
Các hỗn hợp còn lại:
Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2 (Cu còn dư)
BaCl2 + CuSO4 —> CuCl2 + BaSO4
Quặng boxit có chứa thành phần chính là Al2O3.
- Quặng Boxit là một loại quặng nhôm nguồn gốc đá núi lửa có màu hồng, nâu được hình thành từ quá trình phong hóa các đá giàu nhôm hoặc tích tụ từ các quặng có trước bởi quá trình xói mòn.
Các dung dịch đều có tác dụng với Al2O3 là: HCl, NaOH.
Giải thích chi tiết:
Khi cho Al2O3 tác dụng với các dung dịch đã cho thì có các phản ứng xảy ra như sau:
6HNO3 + Al2O3 -> 2Al(NO3)3 + 3H2O
6HCl + Al2O3 -> 2AlCl3+ 3H2O
2NaOH + Al2O3 -> NaAlO2+ H2O
Xét các đáp án:
A. Na2SO4, HNO3 => Sai. Vì Na2SO4 không tác dụng với Al2O3.
Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HCl là
Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HCl là 3 (Al, Al2O3, Al(OH)3.)
Cho dãy các chất: NaHSO4, Al2O3, CrO3, (NH4)2CO3. Số chất lưỡng tính là 2 : Al2O3 và (NH4)2CO3