Giá trị của x là 34,5 gam.
Ta có phương trình hóa học xảy ra là:
CH3COOC6H5 + 2 NaOH -> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
=> x = 0,15.(98 + 132) = 34,5 (gam)
Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là
Xuất bản: 30/12/2020 - Cập nhật: 26/08/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
Phenyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa phenol với anhiđrit axetic.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CH3CO2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 4 bao gồm anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat và tripanmitin.
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: etyl fomat (1), triolein (3), metyl acrylat (4).
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là CH3COONa và C6H5ONa
Giá trị của m là: m = 25,20.
Giải thích:
Phenyl axetat:
Etyl benzoat:
Phương trình phản ứng xảy ra:
Giá trị của m là 25,2g.
Giải thích:
Đặt số mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 lần lượt là x và y.
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là 3 bao gồm etyl axetat, isoamyl axetat, anlyl axetat.
Để điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng thì ancol phải là ancol bền.
Đun nóng CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là CH3COONa và C6H5ONa.
Giá trị của m là 11,5 gam.
Giải thích:
Ta có phương trình hóa học xảy ra:
Giá trị m là 25,20 gam.
Giải thích:
Đặt a, b là số mol CH3COOC6H5 và C6H5COOC2H5
-> 136a + 150b = 23,44
và nNaOH= 2a + b = 0,2
→ a = 0,04 và b = 0,12
→ nC2H5OH= 0,12 và nH2O= 0,04
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmuối= 25,20 gam