Định nghĩa nhiệt dung riêng là gì?

Xuất bản: 04/11/2020 - Cập nhật: 25/12/2023 - Tác giả: Nguyễn Hưng

Câu Hỏi:

Định nghĩa nhiệt dung riêng là gì?

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Nhiệt dung riêng là gì?

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị khối lượng của chất đó để nhiệt độ của nó tăng lên một độ. Nhiệt dung riêng là đại lượng vật lý đo lường khả năng của một chất để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt.

Nhiệt dung riêng của một chất được ký hiệu là c. Đơn vị của nhiệt dung riêng trong hệ thống đo lường quốc tế SI là J/(kg.K).

Vai trò, ý nghĩa của nhiệt dung riêng

- Nhiệt dung riêng đo lường khả năng của một chất để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt. Khi chất hấp thụ nhiệt, nhiệt dung riêng giúp xác định lượng nhiệt cần thiết để tăng nhiệt độ của chất đó một đơn vị.

- Nhiệt dung riêng là một đại lượng quan trọng trong nhiều lĩnh vực của khoa học và kỹ thuật như nhiệt học, nhiệt động lực học, vật liệu học, hóa học, kỹ thuật nhiệt...

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt dung riêng

Nhiệt dung riêng của một chất phụ thuộc vào các yếu tố sau:

- Trạng thái vật chất của chất: Nhiệt dung riêng của chất rắn, lỏng, khí khác nhau. Nhiệt dung riêng của một chất ở các trạng thái khác nhau cũng có thể khác nhau. Ví dụ, nhiệt dung riêng của nước ở thể lỏng là 4,187 J/kg.K, ở thể rắn là 2,11 J/kg.K, và ở thể khí là 1,86 J/kg.K.

- Bản chất của chất: Nhiệt dung riêng của các chất khác nhau cũng khác nhau. Ví dụ, nhiệt dung riêng của nước là 4,187 J/kg·K, trong khi nhiệt dung riêng của thủy ngân chỉ là 0,14 J/kg·K.

- Nhiệt độ của chất: Nhiệt dung riêng của chất thường thay đổi theo nhiệt độ. Ví dụ, nhiệt dung riêng của nước tăng dần theo nhiệt độ.

Công thức tính nhiệt dung riêng

Nhiệt dung riêng của một chất được tính bằng công thức sau:

C = Q/(mΔT)

Trong đó:

C là nhiệt dung riêng của chất (J/(kg.K))
Q là nhiệt lượng (J)
m là khối lượng của chất (kg)
ΔT là chênh lệch nhiệt độ (K)

Ứng dụng của nhiệt dung riêng

Nhiệt dung riêng có nhiều ứng dụng trong thực tế, như:

- Tính toán nhiệt lượng cần thiết cho các quá trình gia công nhiệt, đun sôi nước, nấu ăn, ủ ấm, nung chảy kim loại, làm lạnh thực phẩm...

- Tính toán độ bền nhiệt của vật liệu: Vật liệu có nhiệt dung riêng cao có độ bền nhiệt cao hơn.

- Trong khí tượng học, nhiệt dung riêng của không khí được sử dụng để tính toán sự thay đổi nhiệt độ của không khí.

- Nhiệt dung riêng của nhiên liệu được sử dụng để tính toán hiệu quả của các thiết bị sử dụng nhiên liệu.

- Trong lĩnh vực vật liệu học, nhiệt dung riêng được sử dụng để nghiên cứu tính chất vật lý và hóa học của vật liệu, chẳng hạn như khả năng dẫn nhiệt, khả năng chịu nhiệt,...

- Trong lĩnh vực hóa học, nhiệt dung riêng được sử dụng để nghiên cứu các phản ứng hóa học, chẳng hạn như nhiệt độ bắt đầu cháy, nhiệt độ phân hủy,...

- Trong lĩnh vực sinh học, nhiệt dung riêng được sử dụng để nghiên cứu các quá trình sinh học, chẳng hạn như quá trình trao đổi chất, quá trình sinh trưởng,...

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Câu hỏi liên quan

Nhiệt dung riêng của không khí khô là:

Nhiệt dung riễng của không khí là 1005 J/kg.K

Chọn câu đúng khi nói về nhiệt dung riêng?


Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng thêm ${1}^{o}{C}$
⇒ Đáp án B

Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ ${20}^{o}{C}$ Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới ${75}^{o}{C}$.. Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm .....

Nhiệt lượng mà nhôm và bình nước thu vào:
$Q_thu=Q_1+Q_2=(m_1c_1+m_2c_2)(t-t_1)$
Nhiệt lượng do sắt tỏa ra là:
$Q_tỏa=Q_3=m_3c_3.\Delta t_3=m_3c_3(t_3-t)$
$=> t= \frac{(m_1c_1+m_2c_2)t_1+m_3c_3t_3}{m_1c_1+m_2c_2+m_3c_3}$
$=> t= \frac{(0,5.0,92+0,118.4,18).10^3.20+0,2.0,46.10^3.75}{(0,5.0,92+0,118.4,18+0,2.0,46).10^3}$

đề trắc nghiệm khoa học- kỹ thuật học mới nhất

X